Page 10 - Giải 25 Đề Thi Môn Vật Lý
P. 10
PHẦN II: NHŨNG KIẾN THỨC, KĨ N Ả N G cơ BẢN CẦN ĐẠT
CHỦ ĐÉ 1: VỊ TRÍ Đ |A LÍ VÀ LỊCH 5 Ủ PH Á T TRIỂN LẢNH THỔ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỒ
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm ờ rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm
của khu vực Đông Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các
nước tiếp giáp, chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền
của nước ta ở Biển Đông khoảng 1 triệu km^. Vùng biển của nước ta bao
gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hài, vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa.
+ Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên
lãnh thổ nước ta.
1.2 Phân tích được ỷ nghĩa của vị trí địa lí, phạm vỉ lãnh thồ đối với tự
nhiên, kinh tế - xã hội và quốc phòng
- Ỷ nghĩa tự nhiên
ị + Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ VỊ trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sir phong
phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng
+ về kinh tế: Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và
phát triển kinh tế.
+ về văn hoá - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta
chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
+ về an ninh, quốc phòng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở
khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc
xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.