Page 15 - Đông Y Trị Ung Thư
P. 15

I. THANH NHIỆT GIẢI ĐỘC:

          1.  Chỉ  định:  Trường  hợp  bệnh  nhân  sô"t  cao  người
     nóng,  khát nước,  bứt rứt khó  chịu,  miệng đắng,  chất lưỡi
     đỏ, rêu lưỡi vàng, mạch hoạt sác... gặp trong ung thư máu,
     ung thư cổ tử cung,  ung thư ngoài da có kèm lở loét...
         2. VỊ thuôc thường dùng: Kim ngân hoa, Thổ Phục
     linh,  Liên  kiều,  Hoàng liên,  Hoàng bá,  Hoàng cầm,  Trúc
     diệp, Thạch cao, Tri  mẫu, Xuyên tâm liên, Thanh đại, Bồ
     công anh, Xạ can, Ngư tinh thảo, Bại tương thảo, Sơn đậu
     căn...
         3. Bài thuôc  thường dùng:
         a.  Phổ tế tiêu độc ẩm  (Hoàng liên,  Hoàng cầm, Trần
     bì, Cam thảo, Liên kiều, Bản lam căn, Mã bột, Ngưu bàng
     tử,  Bạc hà,  Cương tàm, Thăng ma,  Sài  hồ,  Cát cánh).

         b.  Hoàng  liên  giải  độc  thang  (Hoàng  liên,  Hoàng
     cầm,  Hoàng bá,  Chi  tử).
         c.  Tiên phương hoạt mệnh ẩm (Xuyên sơn giáp, Bạch
     chỉ,  Thiên  hoa  phân,  Tạo  giác  thích,  Qui  vỹ,  Xích  thược,
     Cam  thảo,  Nhủ  hương,  Một dược,  Phòng phong,  Bối  mẫu,
     Trần bì,  Kim  ngân  hoa).

         d.  Ngũ  vị  tiêu  độc ẩm  (Kim  ngân  hoa,  Bồ  công anh,
     Tử hoa địa dinh, Tử bối, Thiên quí).
          e.  Tứ  diệu  dũng  an  thang  (Huyền  sâm,  Đương  qui,
     Kim  ngân hoa,  Cam thảo)
        II. LƯƠNG HUYẾT CHỈ HUYÊT:

          1.  Chỉ  định:  Trường  hợp  ung  thư  có  sô't  cao  hoặc
     thấp  kèm  theo  triệu  chứng chảy  máu  như máu cam,  máu
     ràng  lợi,  nôn  ra  máu,  tiểu  ra  máu,  tiểu  đỏ...  chât  lưỡi  đỏ,
     mạch trầm  sác  hoăc tế sác.
                                17
   10   11   12   13   14   15   16   17   18   19   20