Page 42 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 42
Đai nhiệt đới gió mùa Đai cận nhiệt đói Đai ôn đới gió
chân núi gió mùa chân núi mùa trên núi
Sinh vật Gôm các hệ sinh thái - ở độ cao từ 600-700m Các loài thực
nhiệt đới; đến 1.600-1.700 m, là các vật ôn đới như
- Hệ sinh thái rừng nhiệt hệ sinh thái rừng cận nhiệt đỗ quyên, lãnh
đới ẩm lá rộng thường xanh, đới lá rộng và lá kim. sam, thiết sam.
hình thành ở những vùng - Trong rừng xuất hiện
núi thấp mưa nhiều, khí các loài chim, thú cận
hậu ẩm ướt, mùa khô không nhiệt đới phương Bắc.
rõ. Rừng cố cấu trúc nhiều Các loài thú có lông dày
tầng với 3 tầng cây gỗ, có như gấu,sóc, cầy, cáo.
cây cao tới 30-40m, phần - ở độ cao trên 1.600-
lớn là các loài cây nhiệt 1,700m, rừng sinh trưởng
đới xanh quanh năm kém, thực vật thấp nhỏ,
- Giới động vật nhiệt đới đơn giản về thành phần
trong rừng đa dạng và loài; có rêu, địa y phủ kín
phong phú. thân, cành cây. Trong
- Ngoài ra còn có các hệ rừng có m ặt các loài chim
sinh thái rừng nhiệt đới di cư thuộc khu hệ
gió mùa. Himalaya.
+ Rừng thường xanh,
rừng nửa rụng lá, rừng
thưa nhiệt đới khô;
+ Rừng nhiệt đới thường
xanh trên ậầ vôi;
+ Rừng lá rộng thườnậ
xanh ngập mặn trên đất
mặn, đất phèn (chua mặn)
ven biển;
+ Hệ sinh thái xavan, cây
bụỉ gai nhiệt đới khô trên
đất cát, đất thoái hoá vùng
khô hạn.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, em hãy
nêu khó khăn và phưoìig hướng sử dụng tài nguyên đất hop lí ở đồng bằng,
trung du và miền núi.
Hướng dẫn trả lời
a. Khỏ khăn trong việc sử dụng tài nguyên đất
* Đổi với vùng đồng bằng:
- Đồng bằng sông Hồng điển hình là nơi “Đất chật, người đông”, bình quân đất
nông nghiệp theo đầu người thấp nhất trong cả nước. Do đẩy mạnh thâm canh nên
43