Page 238 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 238

VẤN ĐỀ  PHÁT TRIỂN  KINH TẾ  x ã  h ộ i

                             ở  VÙNG  BẮC TRUNG  BỘ


          Câu 1. Phân tích các nguồn lực để phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
          Hướng dẫn trả lời
          a. Khái quát chung

          -  Gồm  các  tỉnh  Thanh  Hoá,  Nghệ  An,  H à Tĩnh,  Quảng  Bình,  Quảng  Trị,  Thừa
      Thiên - Huế.

          - Dãy núi Bạch M ã, nơi có đèo Hải Vân, được coi là ranh giới tự nhiên giữa Bắc
      Trung Bộ và Duyên hải N am  Trung Bộ.

          - Diện tích tự nhiên 51,5 nghìn km^, chiếm  15,6% diện tích cả nước.
          -  Số dân  10,6 triệu người (năm 2006), chiếm  12,7% số dân của cả nước.
          b.  Các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội
          *  Vị trí địa lí
          - Cầu nối giữa vùng Đồng bằng sông Hồng, Tây Bắc với Duyên hải Nam  Trung
      Bộ và Tây Nguyên.
          - Cửa ngõ ra biển của vùng Trung Lào, N am  Lào và Đông Bắc Thái Lan.
          -  Có  vùng  biển  rộng  có  khả  năng  phát  triển  du  lịch,  giao  thông  vận  tải  biển,
     đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.
          *  về mặt tự nhiên
          - Thuộc m iền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

          - Đ ất trồng.
          + Các đồng bằng có nguồn gốc sông - biển, phần lớn nhỏ hẹp, chỉ có đồng bằng
     Thanh - Nghệ - Tĩnh là lớn hơn cả.
          -  Diện  tích  đồi  gò  tương  đối  lón.  Có  khả  năng  phát  triển  kinh  tế  vườn  rừng,
     chăn nuôi gia súc lớn.
          + Dọc ven biển có khả năng phát triển đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản.
          + Đất đỏ ba dan phân bố rải rác ở chân núi phía tây bắc Trung Bộ, ở đây có thể
     trồng cây cà phê, cao su, hồ tiêu...
          - Khí hậu.
          + Bắc Trung Bộ có khí hậu nhiệt đới gió mùa, có m ùa đông lạnh vừa.
          + Đặc biệt  là ở Thanh Hoá và một phần N ghệ An,  khí hậu có  tính  chất chuyển
     tiếp  giữa  Đồng  bằng  sông  Hồng  và  Bắc  Trung  Bộ,  vẫn  còn  chịu  ảnh  hưởng  khá
     mạnh của gió m ùa Đông Bắc về mùa đông.


                                                                                239
   233   234   235   236   237   238   239   240   241   242   243