Page 236 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 236
Thực hành: PHÂN TÍCH M ốl QUAN HỆ GIỮA DÂN số
VỚI SẢN XUẤT LƯƠNG THỰC ở ĐồNG BẰNG sô n g HÒNG
Câu hỏi: Cho bảng số liệu dưới đây:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lưomg thực có hạt theo đầu
người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong 2 năm 1995 và 2005.
Đồng bằng Cả nước
Các chỉ số sông Hồng
1995 2005' 1995 2005
Sọ dân (nghìn người) 16.137 18.028 71.996 83.106
Diện tích gieo trồng cây lương thực có
1.117 1.221 7.322 8.383
hạt (nghìn ha)
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn) 5.340 6.518 26.141 39.622
Bình quân lương thực có hạt (kg/ngưòi) 331 362 363 477
1. Tính tốc độ tăng trưởng của các chỉ số trong bảng, so sánh tôc độ tăng
trưởng của Đồng bằng sông Hổng với cả nước.
2. Tính tỉ trọng của Đồng bang sông Hồng so với cả nước theo các chỉ so trong
bảng và nhận xét.
3. Trên cơ sở so liệu đã được xử lỉ, hãy phân tích và giải thích moi quan hệ
giữa dân so với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
4. Dựa vào kết quả phân tích, hãy thử đề xuất các phưcmg hướng giải quyết.
Hướng dẫn
1. Xác định tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu trong bảng số liệu. So sánh
tốc độ tăng trưởng của vùng Đồng bằng sông Hồng với cả nước (%):
Đồng bằng
Cả nước
Các chỉ số sông Hồng
1995 2005 1995 2005
Số dân 100 118,1 100 115,5
Diện tích gieo ữồng cây lương thực có hạt 100 94,8 100 114,5
Sản lượng lương thực có hạt 100 122,1 100 151,6
Bình quân lương thực có hạt 100 109,4 100 131,4
- So sánh tốc độ tăng trưởng của đồng bằng sông Hồng so với cả nước:
Giống nhau: Các chỉ số về dân số, sản lượng, bình quân lương thực đều tăng..
Khác nhau:
+ Diện tích gieo trồng ở đồng bằng 5Ông Hồng giảm 5,2% trong 10 năm, cả
nước thì tăng 14,5%.
237