Page 231 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 231

-  Tài  nguyên biển ở Đồng bằng  sông Hồng  có đường bờ biển dài  hơn 400  km.
       Hầu hết vùng bờ biển có điều kiện để làm muối và nuôi trồng thuỷ sản. N goài giá trị
       về nguồn lợi hải  sản,  trong vùng còn có khả năng phát triển giao thông vận tải biển
       và du lịch.
            - về khoáng sản, có giá trị hơn cả là đá vôi (Hải Phòng, H à Nam , N inh Bình) và
        sét cao lanh (Hải Dương). N goài ra, trong vùng còn có than nâu và tiềm  năng về khí
       tự nhiên.
            * Điểu kiện kinh tế - xã hội
            -  Dân  cư và  nguồn  lao  động  cũng  được  coi  là m ột  thế  m ạnh  của  vùng.  Nguồn
        lao  động ở đây  dồi  dào  với truyền thống  và kinh nghiệm   sản xuất phong phú.  Chất
        lượng nguồn lao động đứng hàng đầu cả nước và tập trung phần lớn ở các đô thị.
            - Cơ sở hạ tầng ở Đồng bằng sông Hồng vào loại tốt nhất so với các vùng trong
        cả nước.  Hàng  loạt quốc  lộ huyết m ạch đã được nâng cấp  như  1, 2,  3,  5,  6,  10,  18...
        M ạng  lưới  đưòng  sắt,  đường  thuỷ,  đường  hàng  không  phát  triển  mạnh.  Khả  năng
        cung cấp điện, nước cho sản xuất và đời sống được đảm  bảo.
            -  Cơ  sở vật  chất  -  kĩ thuật  cho  các  ngành  kinh  tế  đã  được  hình  thành  và  ngày
        càng  hoàn  thiện.  Đó  là  hệ  thống  cậc  công  trình  thuỷ  lợi,  các  trạm,  trại  bảo  vệ  cây
        trồng vật nuôi, các nhà máy, xí nghiệp với năng lực đáng kể...
            -  Đồng  bằng  sông  Hồng  là  nơi  tập  trung  nhiều  di  tích,  lễ  hội,  các  làng  nghề
        truyền thống, các trưÒTig đại học, viện nghiên cứu.
            -  M ạng  lưới  đô  thị  tương  đối  phát  triển  với  hai  trung  tâm   kinh  tế  -  xã  hội  vào
        loại lớn nhất cả nước là Hà Nội và Hải Phòng.
            b.  Các hạn chế chủ yếủ của vùng
            * Đồng bằng sông Hồng là vùng có sổ dân đông nhất cả nước.
            -  M ật độ dân  số của vùng  lên đến  1.225  người/km^  (2006),  gấp  khoảng 4,8  lần
        mật độ trung bình của cả nước.
            - Đây là m ột khó khăn rất lớn đối với việc phát triển kinh tể - xã hội.
            * Nẳm trong vùng có khỉ hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
            - Chịu ảnh hưởng của những tai biến thiên nhiên như bão, lũ lụt, hạn hán...
            * Khai thác và nguyên liệu

            -  Việc  khai  thác  quá  mức  dẫn  đến  m ột  số  loại  tài  nguyên  (như  đất,  nước  trên
        mặt...) bị suy thoái.
            - Thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp, phần  lớn nguyên liệu phải
        đưa từ vùng khác đến.
            * Việc chuyên dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh của vùng.


        232
   226   227   228   229   230   231   232   233   234   235   236