Page 234 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 234
người của vùng. Đó là các ngành chế biến lương thực - thực phẩm, dệt - m ay và da
giày, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, kĩ thuật điện, điện tử.
+ Đối với khu vực III, du lịch là m ột ngành tiềm năng. Đồng bằng sông Hồng
có nhiều thế mạnh về du lịch, đặc biệt ở Hà Nội và vùng phụ cận, Hải Phòng. Trong
tương lai, du lịch sẽ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của vùng. Các dịch vụ
khác như tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo... cũng phát triển mạnh nhằm góp
phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch kinh tế.
B ài tập
Tình hìiứi sản xuất lúa ở Đồng bằng sông Hồng, giai đoạn 1985 - 2005
N ăm 1985 1990 1995 2000 2005
Diện tích (nghìn ha) 1.051,8 1.057,6 1.193 1.212,6 1.138,5
Năng suất (tạ/ha) 29,4 34,2 44,4 55,2 54,4
Sản lượng (nghìn tấn) 3.091,9 3.618,1 5.090,4 6.586,6 6.199
Sản lượng bình quân (kg/người) 233 260 321 387 344
1. Vẽ biêu đồ thích hợp thế hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản
lượng lúa và sản lượng lúa bình quân theo đầu người thời gian 1985 - 2005.
2. Rút ra nhận xét.
Hướng dẫn
1. Vẽ biểu đồ:,
a. Xử lỉ sổ liệu
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa và sản lượng lúa bìiủi
quân theo đầu người giai đoạn 1985 - 2005 (%)
1985 1990 1995 2000 2005
Diện tích (nghìn ha) 100,0 100,6 113,4 115,3 108,3
N ăng suất (tạ/ha) 100,0 116,3 151,0 187,8 185,0.
Sản lượng (nghìn tấn) 100,0 117,0 164,6 213,0 200,5
Thóc binh quân (kg/người) / 100,0 111,6 137,8 166,1 147,6
235