Page 221 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 221
ĐỊA Lí CÂC VÙNG KINH TẼ
VÁN ĐÈ KHAI THÁC THE MANH ở TRUNG DU
VÀ MIỀN NÚI bẨc Bộ
Câu 1. Phân tích các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội của vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Hướng dẫn trả lời
a. Khái quát chung
Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm 2 vùng;
- Tây Bắc: các tỉnh Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình;
- Đông Bắc: các tỉnh Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao
Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Diện tích lớn nhất nước ta (trên 101 nghìn km^), chiếm khoảng 30,5% diện
tích cả nước.
- Dân số hơn 12 triệu người (năm 2006), chiếm 14,2% số dân cả nước.
b. Thuận lợi
* Vị trí địa li
Phía bắc giáp miền N am Trung Quốc, giao lưu qua các cửa khẩu: M óng Cái
(Quảng Ninh), Đ ồng Đăng (Lạng Sơn), Tà Lùng (Cao Bằng), Thanh Thuỷ (Hà
Giang), Hà Khẩu (Lào Cai). M iền Nam Trung Quốc là một vùng kinh tế năng động
của Trung Quốc - Phía tây giáp Thượng Lào, vùng có tiềm năng lâm nghiệp lớn nhất
của Lào.
- Liền kề với Đồng bằng sông Hồng, vùng có tiềm năng lương thực, thực phẩm,
hàng tiêu dụng và tiềm năng lao động lớn nhất cả nước. Giao thông vận tải dễ dàng
bằng đường bộ, đường sắt và đường thuỷ.
- Phía đông là vùng biển thuộc tỉnh Quảng N inh có tiềm năng du lịch, giao
thông và ngư nghiệp.
* Thế mạnh về tự nhiên
- Địa hình.
Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
+ Tây Bắc, địa hình núi non hiểm trở, dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta,
chạy theo hưóng TBĐN tạo thành bức tường chắn gió mùa Đông Bắc làm cho vùng
Tây Bắc bớt lạnh hơn.
222