Page 223 - Chuyên Đề Ôn Tập Và Luyện Thi Địa Lý 12
P. 223
■ Khoáng sản kim loại:
Thiếc (Tĩnh Túc - Cao Bằng), chì - kẽm (Chợ Điền - Bắc Kạn), đồng - vàng
(Sinh Quyền - Lào Cai), đồng - ni ken (Tạ Khoa - Scm La), sắt (Trại Cau - Thái
Nguyên), quý Sa (Yên Bái), tùng bá (Hà Giang), bôxít (Cao Bằng, Lạng Sơn).
■ Phi kim loại:
Apatít (Cam Đươờng - Lào Cai) trữ lượng trên 2 tỉ tấn. Pi rít - Phú Thọ, phốt
pho rít ở Lạng Sơn.
■ Vật liệu xây dựng: đá vôi, cao lanh, sét xây dựng (Quảng Ninh), đá quý (Yên Bái).
- Tài nguyên du lịch.
+ Du lịch núi: Sa Pa, Động Tam Thanh, Nhị Thanh, M au Sơn, Hồ Ba Bổ, Hồ
Núi Cốc.
+ Du lịch biển: Vịnh Hạ Long, Bái Từ Long, Bãi Cháy, Trà cổ .
+ Tân Trào, Điện Biên Phủ, Hang Pắc Bó.
* Thế mạnh về kinh tế - xã hội.
- Dân cư và nguồn lao động
+ Dân sổ: 12 triệu người (năm 2006)
+ Mật độ trung bình năm 2006: 119 người/km^ (Tây Bắc mật độ 69 người/km2.
Đông Bắc m ật độ 148 người/km^. Vùng trung du có m ật độ từ 200 - 300 người/km^).
- Đây là địa bàn cư trú của các đồng bào dân tộc phía bắc: Nùng, Tày, Dao,
M ường, Hơ M ông... có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất.
- Là vùng căn cứ địa cách mạng trong kháng chiến chống Pháp, với di tích cách
mạng như Điện Biên Phủ, Tân Trào, Pắc Bó... Nhân dân các dân tộc có những đóng
góp quan ừọng ừong công cuộc kháng chiến chống ngoại xâm và xây dựng đất nước.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật
+ Bước đầu đã xây dựng được kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ
các ngành kinh tế.
- Thuỷ điện Hoà Bình, Thác Bà, nhiệt điện Uông Bí, hoá chất Việt Trì - Lâm
Thao, gang thép Thái Nguyên, khai thác than - Quảng Ninh, thiếc Tĩnh Túc - Cao
Bằng, apatit Cam Đường - Lào Cai, giấy Bãi Bằng - Phú Thọ, chế biến chè ở Phú
Thọ, Hà Giang, Thái Nguyên, Yên Bái...
- Đường lối chính sách
Sự quan tâm của N hà nước thể hiện ở chủ trương chính sách khuyến khích phát
triển kinh tế và các thế mạnh khác.
+ Chủ trương khoán đất giao rừng.
+ Phân bố lại dân cư và lao động.
224