Page 31 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 31

❖   Phân tích công dụng của  Hạt Thảo quyết minh  theo
           Tâyy
           Tên khoa học Cassia tora L.  Còn gọi là muồng hòe,
       chứa anthraquinon, chrysophanol-l-beta-gentiobiosid,
       chrysophanic acid-9-anthron, có tác dụng hạ huyết áp

       do giãn mạch tạm thòi, tác dụng an thần, theo dõi điện
       não đồ thấy tăng thành phần sóng chậm, giảm các sóng
       nhanh, giảm hoạt hóa đối với tế bào thần kinh của thể
       lưới và vỏ não,  tác dụng nhuận trường do chất kaem-
       pferol-3-sophorosid, tác dụng kháng khuẩn ức chế một
       số nấm gây bệnh ngoài da, hạ lipid-máu, cholesterol và
      ức chế kết tập tiểu cầu do chất triglycerid, làm thu teo
       tuyến ức,  tăng nhóm chất SH  trong gan giúp  giải độc
       arsen. Loại sao cháy có tác dụng hạ huyết áp và an thần
       mạnh hơn loại sao vàng,  nhưng sao vàng có tác  dụng
       nhuận trường và tẩy độc mạnh nhất.
          Phân tích theo Đông y:
          Thảo quyết minh tươi có vị nhạt hơi đắng, đem sao
      có vị  đắng,  ngọt,  hơi  mặn, tính  mát,  vào các kinh can
      thận, có tác dụng thanh can hỏa, tán phong nhiệt, minh
       mục, nhuận trường, lợi thủy, thông tiện, dùng để chữa
      viêm màng kết mạc cấp tính, võng mạc, quáng gà, cao
      huyết  áp,  đau  đầu,  mất  ngủ,  táo bón kinh  niên,  nấm
       ngoài da, chàm ở trẻ em. về mùa hè, người Trung Quốc
      có tập quán uống Thảo quyết minh thay trà để phòng
       say nắng.

       ❖   Chống chỉ định:
           Không dùng Thảo quyết minh trong trường hỢp bị
       tiêu chảy.

       32
   26   27   28   29   30   31   32   33   34   35   36