Page 99 - Chính Sách Thương Mại Đối Với Sự Phát Triển
P. 99

Thực trạng chính sách thương mại........giai đoạn 2001 - 2011

                      Bảng 2.3: Số lao động trong các DN CNHT

              Loại doanh         Năm 2003               Năm 2007
              nghiệp         Số lượng   Tỉ trọng   Số lượng    Tỉ trọng
              DN nhà nước    178,638     8.49%     183,609     9.43%
              DN tư nhân     751,696    35.70%     714,035     36.69%
              DN ĐTNN       1,174,976   55.81%     1,048,466   53.87%

              Tổng          2,105,309   100.00%    1,946,110   100.00%
                  Nguồn: Tính toán theo số liệu Tổng điều tra DN của Tổng
            cục thống kê
                  Mặc dù số lượng lao động tuyệt đối  tăng lên từ năm
            2007 đến năm 2008, nhưng số lượng lao động trung bình tại
            các DN này lại giảm đi. Phân tích cho thấy có sự khác biệt
            mang ý nghĩa thống kê về số lượng lao động trong các DN này
            ở cả hai năm 2007 và 2008. Trong đó, DN nhà nước có số lao
            động lớn nhất, DN có vốn ĐTNN có quy mô nhỏ hơn nhưng
            không đáng kể, còn DN tư nhân trong nước  có  quy mô lao
            động nhỏ hơn hẳn, trung bình dưới 100 lao động cho một DN.


                   Bảng 2.4: Số lao động trung bình trong các DN CNHT

                    Loại doanh nghiệp           Năm 2008      Năm 2007
             DN nhà nước                           773           831
             DN tư nhân                            68            85

             DN có vốn ĐTNN                        599           610
                  Nguồn: Tính toán theo số liệu Tổng điều tra DN của Tổng
            cục thống kê
                    - Số lượng và quy mô vốn. Tài sản của DN được tính
               bằng tài sản trung bình của đầu năm và cuối năm. Có thể


                                         99
   94   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104