Page 430 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 430
thức có mặt tán thành.
Điều 11. Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và Thường trực Hội
1. Ban Chấp hành Hội cấp nào do đại hội cấp đó bầu ra, là cơ quan lãnh đạo cao nhất của mỗi cấp Hội
giũa hai kỳ đại hội.
Cơ cấu, số lượng ủy viên Ban Chấp hành cấp nào do đại hội cấp đó quyết định. Đại hội các cấp ủy quyền
Ban Chấp hành cùng cấp khi cẩn thiết được bầu thêm ủy viên Ban Chấp hành nhưng không quá 10% (mười
phần trăm) số ủy viên Ban Chấp hành do đại hội cấp đó quyết định.
2. Ban Thường vụ cấp nào do Ban Chấp hành cấp đó bầu ra, là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa hai kỳ họp
Ban Chấp hành. Cơ cấu, sô' lượng ủy viên Ban Thường vụ cấp nào do Ban Chấp hành cấp đó quyết định, nhưng
không quá 1/3 (một phắn ba) số ủy viên Ban Chấp hành cấp đó.
3. Ban Chấp hành, Ban Thường vụ các cấp Hội được cơ cấu đại diện các ngành, đoàn thể, tổ chức kinh tế,
xã hội, cá nhân tiêu biểu trên cơ sở hiệp thương với cá nhẫn và tổ chức có đại diện tham gia.
4. Việc công nhận Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra theo quy định của tổ chức Hội.
5. Thường trực Ban Chấp hành, Ban Thường vụ các cấp Hội;
a) ở Hội Chữ thập đỏ Việt Nam: Chủ tịch, Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch, Phó Tổng Thư ký
là Thương trực của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội.
b) ở cấp tỉnh, cấp huyện và tương đương: Chủ tịch, Phó Chủ tịch và ủy viên Thường trực là bộ phận thường
trực của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành cùng cấp.
c) ở cơ sở: Chủ tịch, Phó chủ tịch là bộ phận thường trực của Ban Chấp hành. Ban Chấp hành chi hội bầu
Chi Hội trưởng, Chi Hội phó. Tổ hội bầu Tổ Hội trường, Tổ Hội phó.
d) Thường trực Hội cấp nào có nhiệm vụ và quyền hạn thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ cấp đó chỉ
đạo, điều hành, giải quyết mọi công việc của Hội giũa hai kỳ họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ trên cơ sở
chủ trương, nghị quyết của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ cấp đó và báo cáo kết quả công việc với Ban Chấp
hành và Ban Thường vụ trong kỳ họp gần nhất.
6. Ban Chấp hành các cấp khi khuyết ủy viên thì được bẩu bổ sung nhưng không được quá 1/3 (một phần
ba) sô' ủy viên do Dại hội quyết định.
Điểu 12. Chủ tịch danh dự của Hội
1. Các cấp Hội được mời Chủ tịch danh dự.
2. Việc mời Chủ tịch danh dự cấp nào do Đại hội hoặc Ban Chấp hành cấp đó quyết định trong nhiệm kỳ
Đại hội của cấp đó.
Điểu 13. Nhiệm vụ và quyển hạn của Ban Châ'p hành Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam
1. Lãnh đạo toàn Hội thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc, tham mưu với Đảng và Nhà nước
lãnh đạo, quản lý công tác nhân đạo và hoạt động của Hội; phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các ban,
ngành, đoàn thể, các cấp chính quyển, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động nhân đạo.
2. Đánh giá kết quả công tác hàng năm và quyết định chương trình công tác năm tới của toàn Hội.
3. Bẩu Ban Thương vụ Hội; bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch - Tổng Thư ký, các Phó Chủ tịch, Phó Tổng Thư ký
trong số ủy viên Ban Thường vụ Hội. số lượng Phó Chủ tịch, Phó Tổng Thư ký, ủy viên Ban Thường vụ do Ban
Chấp hành Hội quyết định.
4. Kiện toàn Ban Kiểm tra Hội trong trường hợp khuyết Trương ban, Phó Trương ban hay ủy viên Ban Kiểm
tra.
5. Ban Chấp hành Hội họp định kỳ ít nhất một lần trong năm. Nếu quá 2/3 (hai phẩn ba) sô' ủy viên Ban
Chấp hành đề nghị thì Ban Thường vụ triệu tập hội nghị Ban Chấp hành bất thường.
419