Page 42 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 42
cấp nhà nước do Bộ trưởng trình; các đơn vị, cá nhân hưởng quỹ lương tại Cơ quan Bộ được Bộ
trường công nhận danh hiệu thi đua yà khen thưởng; các đơn vị và cá nhân được Bộ trưởng khen
thưởng khi lập được thành tích xuất sắc đột xuất;
Trường hợp khác do Bộ trưởng xem xét, quyết định.
2. Mức tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thực hiện theo quy
định tại các Điều 70, Điều 71, Điều 72, Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76 Nghị định số 42/2010/NĐ-
CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Nguyên tắc chi thưởng
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 24 Thông tư số 07/2014/TT-BNV.
Chương VII
ĐIÈU KHOẢN THI HÀNH
Điều 40. Tổ chức thực hiện
Chủ tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ, Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng, Chánh Văn
phòng, người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ, Giám đốc Đại học Quốc gia, Giám đốc
các Sờ Giáo dục và Đào tạo, trưởng khối, trưởng vùng thi đua và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Điều 41. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 02 năm 2016 thay thế Thông tư số
12/2012/TT- BGDĐT ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
công tác thi đua, khen thưởng ngành Giáo dục.
2. Bãi bỏ Điểm a, Điểm b, Điểm c, Điểm đ Khoản 1 Điều 4 Quyết định số 27/2005/QĐ-BGD&ĐT
ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế xét tặng
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản
ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thường) để kịp thời xem xét, giải quyết./.
KT. Bộ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Mạnh Hùng
44