Page 41 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 41
Điều 35. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ, Đại học
Quốc gia
1. Người đứng đầu đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ, Đại học Quốc gia có con dấu, tài khoản riêng
quyết định thành lập Hội đồng.
2. Thành phần Hội đồng gồm:
a) Chủ tịch; Người đứng đầu đơn vị;
b) Phó Chủ tịch: cấp phó cùa người đứng đầu, Chủ tịch Công đoàn đơn vị;
c) Uỷ viên: Đại diện cấp uỷ Đảng, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, trưởng các bộ phận
chuyên môn; trưởng bộ phận thi đua, khen thường hoặc người được giao phụ trách công tác thi đua,
khen thưởng của đơn vị là uỷ viên thường trực kiêm thư ký Hội đồng.
3. Nguyên tắc làm việc, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ và biểu quyết theo đa số. Trường hợp ý
kiến các thành viên Hội đồng ngang nhau thì ý kiến của Chủ tịch Hội đồng là quyết định;
b) Tổ chức, triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, cùa Bộ Giáo dục và Đào
tạo về công tác thi đua, khen thường và to chức phong trào thi đua trong đơn vị;
c) Định kỳ đánh giá phong trào thi đua, công tác khen thưởng của đơn vị, đề xuất các chủ trương,
biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua trong từng năm và từng giai đoạn;
d) Xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua và khen thưởng phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị;
đ) Xét chọn các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua, yêu nước đề
nghị Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo xét, quyết định công nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen
thưởng hoặc để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng;
Điều 36. Hội đồng sáng kiến
1. Thẩm quyền thành lập;
a) Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến cấp Bộ;
b) Người đứng đầu các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ, Đại học Quốc gia có con dấu, tài khoản
riêng quyết định thành lập Hội đồng sáng kiến của đơn vị.
2. Hội đồng cỏ nhiệm vụ giúp Bộ trưởng, người đứng đầu đơn vị:
a) Xem xét, đánh giá công nhận sáng kiến;
b) Đánh giá, công nhận sáng kiến; phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến trong đơn vị hoặc trong
phạm vi cấp tỉnh, Bộ; cỏ xác nhận của cơ quan, đơn vị, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ sử dụng sáng
kiến.
Chương VI
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Điều 37. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng
1. Nguồn và mức trích quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều
67 Nghị đính số 42/2010/NĐ-CP
2. Khuyến khích tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành hỗ trợ, đóng góp để bổ sung quỹ thi đua,
khen thưởng của Bộ, quỹ thi đua, khen thưởng của các đơn vị thuộc Bộ, trực thuộc Bộ.
Điều 38. Quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng của Bộ
1. Quản lý và sử dụng quỹ thi đua, khen thường của Bộ được thực hiện theo quy định tại Điều 68,
Điều 69 Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
2. Nội dung chi và mức chi thi đua, khen thưởng của Bộ thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông
tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích lập, quản lý
và sử dụng quỹ thi đua, khen thưởng theo Nghị định số 42/2010/NĐ-CP.
Điều 39. Trách nhiệm, mức thưởng và nguyên tắc chi thưởng
1. Trách nhiệm chi thưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm chi tiền thưởng các đơn vị, cá nhân được khen thưởng