Page 40 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 40

và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngậy 30 tháng 8 hàng nănn đối với đơn vị xét thi đua
      theo năm học và trước ngày 30 tháng 01  hàng năm đổi với đơn vị xét thi đua theo năm công tác;
           b)  Hồ sơ đề  nghị công  nhận danh  hiệu thi đua,  hình thức khen thưởng  cấp  nhà  nước gửi  về  Bộ
       Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng) trước ngày 15 tháng  10 hàng năm đối với đơn vị
      xét thi  đua theo  năm  học và trước ngày 28 tháng  02  hàng  năm  đối  với  đơn  vị  xét thi  đua theo  năm
       công tác;
           c)  Hồ sơ khen  thưởng  đột xuất:  ngay sau  khi đơn  vị,  cá  nhân  lập được thành tích,  người  đứng
       đầu đơn vị có trách nhiệm trình Bộ trường xét, quyết định khen thưởng hoặc để Bộ trưởng trình câp có
      thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng.                                    ''
           4.  Thời gian thẩm định hồ sơ
           a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
           Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Bộ:  15 ngày làm việc;
           Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước:  30 ngày làm việc;
           b) Trường hợp hồ sơ không đúng quy định
           Sau 07 ngày làm việc,  Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo tới đơn vị trình.  Chậm nhất sau 07 ngày
       làm việc kể từ ngày nhận được thông  báo của  Bộ,  đơn vị cỏ trách  nhiệm  hoàn thiện  hồ sơ gửi về  Bộ
       Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Thi đua - Khen thưởng).
           Điều 31. Quy trình xét khen thưởng
           1.  Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Bộ
           Sau khi nhận đủ  hồ sơ, Vụ Thi đua - Khen thưởng cỏ trách  nhiệm giúp  Hội đồng Thi đua -  Khen
       thưởng  Bộ thẩm  định  hồ  sơ,  lấy ý  kiến  các đơn  vị  cỏ  liên  quan,  tổng  hợp trình  Bộ  trường  xét,  quyết
       định công  nhận danh  hiệu “Tập thể lao động  xuất sắc”,  Cờ thi  đua  cấp  Bộ,  “Chiến  sĩ thi đua  cấp  Bộ”,
       Bằng khen Bộ trưởng; trình Bộ trưởng xét, tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục”.
           2.  Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp nhà nước
           a) Sau khi nhận đủ  hồ sơ, Vụ Thi đua - Khen thưởng  kiểm tra  hồ sơ,  thẩm  định thành tích,  trinh
       xin ý kiến Chủ tịch Hội đồng trước khi báo cáo xin ý kiến Hội đồng hoặc Thường trực Hội đồng Thi đua
       - Khen thường Bộ;  hoàn thiện hồ sơ, trình  Bộ trưởng để Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền (qua  Ban
       Thi đua - Khen thưởng Trung ương) xét, quyết định khen thường;
           b)  Ban  cán  sự Đảng  Bộ xem  xét,  cho  ý  kiến  đối với  hình thức  khen thưởng  “Huân  chương  Sao
       Vàng”, “Huân chương  Hồ Chí Minh”, “Huân chương Độc lập”,  Danh  hiệu vinh dự Nhà nước,  “Chiến sĩ
       thi đua toàn quốc” trước khi Bộ trưởng trình cấp có thẩm quyền xét, quyết định khen thưởng
           Điều 32. Tổ chức trao tặng
           Tổ  chức  trao  tặng  và  đón  nhận  Danh  hiệu  vinh  dự  nhà  nước,  Giải  thưởng  Nhà  nước,  Huân
       chương,  Huy chương,  “Cờ thi đua của Chính phủ”,  “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”,  “Bằng  khen  của Thủ
       tướng  Chính  phủ” được thực hiện theo quy định tại  Nghị  định  số  145/2013/NĐ-CP  ngày 29 tháng  10
       năm 2013 của Chính  phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm;  nghi thức trao tặng,  đón  nhận  hình thức
       khen thường, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài.
           Điều 33. Lưu trữ hồ sơ khen thường
           Việc  lưu  trữ  hồ  sơ  khen  thưởng  được  thực  hiện  theo  quy  định  tại  Điều  23  Thông  tư  số
       07/2014/TT-BNV.
                                                 Chương V
                      HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐÒNG SÁNG KIÉN
           Điều 34. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
           1.  Bộ trưởng quyết định thành lập Hội đồng.
           2.  Thành  phần  Hội đồng thực hiện theo quy định tại  Khoản  2 Điều 28  Nghị  định  số 65/2014/NĐ-
       CP.
           3.  Nhiệm vụ,  quyền  hạn  của Hội đồng thực hiện theo quy định tại  Khoản  3 Điều  28  Nghị định  số
       65/2014/NĐ-CP và  Quyết định  của  Bộ trưởng  về việc thành  lập  Hội  đồng,  Quy chế  làm  việc của  Hội
       đồng do Bộ trưởng ban hành.


       42
   35   36   37   38   39   40   41   42   43   44   45