Page 237 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 237
Điều 25. Bảo đảm cho cán bộ công đoàn
1. Trường hợp hợp đổng lao động, hợp đổng làm việc hết hạn mà người lao động là cán bộ công đoàn
không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ thì được gia hạn hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đến hết
nhiệm kỳ.
2. Đơn vị sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đổng lao động, hợp đồng làm việc,
sa thải, buộc thôi việc hoặc thuyên chuyển công tác đối với cán bộ công đoàn không chuyên trách nếu
không có ý kiến thỏa thuận bằng văn bản của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công
đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở. Trường hợp không thỏa thuận được, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo cáo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, đơn vị sử dụng
lao động có quyền •quyết định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Trường hợp người lao động là cán bộ công đoàn không chuyên trách bị cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp chấm dứt hợp đổng lao động, hợp đổng làm việc, buộc thôi việc hoặc sa thải trái pháp luật thì Công
đoàn có trách nhiệm yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền can thiệp; nếu được ủy quyền thì Công đoàn
đại diện khởi kiện tại Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp cho cán bộ công đoàn; đổng thời hỗ trợ tìm
việc làm mới và trợ cấp trong thời gian gián đoạn việc làm theo quy định của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam.
Điều 26. Tài chính cõng đoàn
Tài chính công đoàn gồm các nguồn thu sau đây:
1. Đoàn phí công đoàn do đoàn viên công đoàn đóng theo quy định của Điều lệ Công đoàn Việt Nam;
2. Kinh phí công đoàn do cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đóng bằng 2% quỹ tiền lương làm căn cứ
đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động:
3. Ngân sách nhà nước cấp hỗ trợ;
4. Nguồn thu khác từ hoạt động vãn hóa, thể thao, hoạt động kinh tế của Công đoàn; từ đễ án. dự án
do Nhà nước giao; từ viện trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Điểu 27. Quản lý, sử dụng tài chính công doàn
1. Công đoàn thực hiện quản lý, sử dụng tài chính công đoàn theo quy định của pháp luật và quy định
của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
2. Tài chính công đoàn được sử dụng cho hoạt động thực hiện quyền, trách nhiệm của Công đoàn và
duy trì hoạt động của hệ thống công đoàn, bao gồm các nhiệm vụ sau đây;
a) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục đường lối, chủ trương, chính sách của Dảng, pháp luật của Nhà
nước; nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động:
b) Tổ chức hoạt động đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động;
c) Phát triển đoàn viên công đoàn, thành lập công đoàn cơ sở, xây dựng công đoàn vững mạnh;
d) Tổ chức phong trào thi đua do Công đoàn phát động;
đ) Dào tạo, bồi dưỡng cán bộ công đoàn; đào tạo, bổi dưSng người lao động ưu tú tạo nguồn cán bộ
cho Đảng, Nhà nước và tổ chức công đoàn;
e) Tổ chức hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch cho người lao động;
g) Tổ chức hoạt động vể giới và bình đẳng giới;
h) Thăm hỏi, trợ cấp cho đoàn viên công đoàn và người lao động khi ốm đau, thai sản, hoạn nạn, khó
khăn; tổ chức hoạt động chăm lo khác cho người lao động;
i) Động viên, khen thưởng người lao động, con của người lao động có thành tích trong học tập, công
tấc;
226