Page 422 - Cẩm Nang Thực Phẩm Hợp Kỵ
P. 422
Ui
Nhóm ngưòi Chú ý
iĩa Thủy sản Đặc tính Công dụng
họp, kỵ khi sử dụng
Cua Tính lạnh, vị Thanh nhiệt, tiêu máu - Hợp với người xốp xương - Cua ngâm trong cồn, cua
mận, vào kinh: tụ, bổ âm, trị vết viêm khớp do lạnh, bệnh lao. ướp chưa chín không được
can, vị. thưoTig do ngã, gãy ăn, nên nấu chín rồi hãy ăn.
- Phụ nữ có thai, đau dạ
xưomg, viêm da do
dày, bị tiêu chày, bệnh mạch - Cua để lâu không nên dùng.
dị ứng, chống xơ cứng
vành tim, không nên ăn.
động mạch, chống
lão hóa cơ thể.
Bào ngư Tính hơi lạnh, Trị nóng gan, chống - Hợp với hầu hết tất cá Bào ngư không được ăn
vị ngọt, mặn, bệnh khô mắt, thị mọi người, đặc biệt người sống mà phải hấp, bào ngư
vào kinh: can, lực kém, điều tiết dễ bị khô mắt. sau khi hấp xong lấy nước
thận. chức năng cùa cơ dùng làm canh không những
- Người bị trúng gió, đi
thể, xương chắc. ngon mà còn giàu dũứi dưỡng.
tiểu xót, cảm lạnh sốt, đau
họng, không nên ăn.
Hải sâm Tính ấm, vị Bổ tinh bổ thận, bổ - Hợp với hầu hết tất cả Khi ngâm hải sâm cắt bỏ
mặn, vào kinh; máu, tăng cường chức mọi người, đặc biệt là phần cuối sau đó nhỏ vào