Page 423 - Cẩm Nang Thực Phẩm Hợp Kỵ
P. 423

Ui
       Nhóm ngưòi                 Chú ý
 iĩa  Thủy sản  Đặc tính  Công dụng
         họp, kỵ               khi sử dụng
 Cua  Tính  lạnh,  vị  Thanh nhiệt, tiêu máu  - Hợp với người xốp xương   - Cua ngâm  trong cồn, cua
 mận,  vào kinh:  tụ,  bổ  âm,  trị  vết  viêm khớp do lạnh, bệnh lao.  ướp chưa chín không được
 can, vị.  thưoTig  do  ngã,  gãy   ăn, nên nấu chín rồi hãy ăn.
  -  Phụ  nữ  có  thai,  đau  dạ
 xưomg,  viêm  da  do
  dày, bị tiêu chày,  bệnh mạch  - Cua để lâu không nên dùng.
 dị ứng, chống xơ cứng
  vành tim,  không nên ăn.
 động  mạch,  chống
 lão hóa cơ thể.
 Bào ngư  Tính  hơi  lạnh,   Trị  nóng gan,  chống  -  Hợp  với  hầu  hết  tất  cá  Bào  ngư  không  được  ăn
 vị  ngọt,  mặn,   bệnh  khô  mắt,  thị  mọi  người,  đặc  biệt  người  sống mà phải hấp, bào ngư
 vào  kinh:  can,   lực  kém,  điều  tiết  dễ bị khô mắt.  sau khi  hấp  xong  lấy nước
 thận.  chức  năng  cùa  cơ   dùng làm canh không những
 -  Người  bị  trúng  gió,  đi
 thể, xương chắc.        ngon mà còn giàu dũứi dưỡng.
 tiểu xót,  cảm  lạnh  sốt,  đau
 họng, không nên ăn.
 Hải sâm  Tính  ấm,  vị  Bổ  tinh  bổ  thận,  bổ  -  Hợp  với  hầu  hết  tất  cả  Khi  ngâm  hải  sâm  cắt  bỏ
 mặn,  vào kinh;  máu, tăng cường chức  mọi  người,  đặc  biệt  là  phần  cuối  sau  đó  nhỏ  vào
   418   419   420   421   422   423   424   425   426   427   428