Page 51 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 51

kín lá bi. Tỷ lệ 2 bắp cao, hạt bán đá màu vàng cam. Năng

        suất trung bình đạt 55 - 65 tạ/ha, thâm canh tốt đạt trên 90
        tạ/ha.  Chống  chịu  sâu  bệnh  hại  tốt,  đặc  biệt  là  sâu  đục
        thân, chống chịu bệnh khô  vằn và  đốm lá, chống đổ khá,
        chịu hạn khá.
        c.  Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
           Thích  nghi tốt ở  vùng  đồng bằng  Bắc  Bộ  và  miền  núi
        phía Bắc trên âấí phù sa ven sông và đất dốc tụ trên các cao
        nguyên,  thung  lũng.  Vụ  xuân  gieo  vào  cuối tháng  1  đầu
        tháng 2,  vụ thu gieo vào cuối tháng 7 đầu tháng 8.

        39.  GIỐNG NGÔ LAI LVN.99
        a. Nguồn gốc
           Tắc giả:  GS. TS. Ngô Hữu Tình, KS. Lưu Phúc sắt, KS.

        Tạ Duy Mạnh và cộng sự - Viện Nghiên cứu ngô.
           Là  giống lai đơn giữa dòng mẹ  và  dòng bố được rút từ
        các giống lai ưu tú nhập nội có nguồn gốc nhiệt đới.
           Giống  được  công  nhận  tạm thời  năm  2002,  được  công
        nhận giông Quốc  gia  năừi 2004 theo  Quyết định  số 2182
        QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 7 năm 2004.

        b. Đặc tính chủ yếu
           Thuộc nhóm trung bình sớm, có thời gian sinh trưởng ở
        phía Bắc vụ xuân  115  -  120 ngày,  vụ thu 90 - 95 ngày,  vụ
        đông 95 -  105 ngày. Chiều cao cây 200 - 210cm, chiều cao
        đóng bắp 90 -  lOOcm, lá nhỏ, thoáng, bắp hình trụ dài  18 -
        20cm, đầu múp, kín lá bi, số hàng hạt  14 -  16, hạt bán đá,

        50
   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56