Page 50 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 50

b. Đặc tính chủ yếu
          Thời  gian  sinh  trưởng  của  giống  LVN33  vụ  xuân  115
       ngày, vụ thu 105 - 110 ngày, vụ đông 110 - 115 ngày. Chiều
       cao cây 170 - 200cm, chiều cao đóng bắp 85 -  lOOcm,  12 -
       14 hàng, chiều dài bắp  18 - 22cm, số hạt/hàng 38 - 46 hạt,
       khối lượng 1.000 hạt là 350 - 380 gam,  màu hạt vàng, dạng
       hạt bán răng ngựa. Năng suất 60 - 75 tạ/ha. Chông chịu sâu
       bệnh khá, chịu hạn chịu rét tốt, chống đổ khá.

       c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
          LVN33  thích hợp trong vụ  xuân,  vụ thu ở  các tỉnh phía
       Bắc. Khoảng cách gieo trồng 70 X 30cm.

       38.  GIỐ NG NGÔ LA I LV N  98
       a. Nguồn gốc
          Tác giả: Ngô Hữu Tình, Nguyễn Thị Lưu, Nguyễn Văn
       Dũng và Cộng sự - Viện Nghiên cứu ngô.
          Là giống lai đơn giữa dòng DF2 (Viện Nghiên cứu ngô)
       và dòng bô7CML287 nhập nội từ CIMMYT.

          Giống  được  công nhận  tạm  thời năm 2002  theo  Quyết
       định số 5309 QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng  11 năm 2002.
       b. Đặc tính chủ yếu
          Thuộc nhóm giống dài ngày có thời gian sinh trưởng ở

       miền Bắc vụ xuân 120 -  125 ngày, vụ thu, thu đông  100 -
       110  ngày.  Thân cây  to,  sinh  trưởng  khoẻ,  chiều  cao  cây
       205 - 215cm, chiều cao đóng bắp 105 - 115cm, lá xum xuê,
       xanh đậm.  Bắp hình trụ  dài  18  -  20cm,  12 -  14 hàng hạt,

                                                                49
   45   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55