Page 52 - Các Giống Ngô Mới Kỹ Thuật Trồng
P. 52
sâu cay, màu vàng cam đẹp. Năng suất trung bình đạt 60 -
70 tạ/ha, thâm canh tốt đạt trên 90 tạ/ha. Chống chịu sâu
bệnh hại tốt đặc biệt với sâu đục thân và bệnh khô vằn,
chống đổ tốt, chịu hạn khá.
c. Hướng sử dụng và yêu cầu kỹ thuật
Thích nghi tốt với vùng đồng bằng sông Hồng, miền núi
phía Bắc và các tỉnh miền Trung trên tất cả các loại đất. Vụ
xuân gieo vào đầu tháng 2. Vụ thu gieo vào đầu tháng 8. Vụ
đông gieo cuối tháng 9 đầu tháng 10.
40. GIỐNG NGÔ LVN.184
a. Nguồn gốc
Giống ngô LVN.184 là giống lai đơn giữa 2 dòng tự phôi
H4/H18 của nhóm tác giả TS. Phan Xuân Hào và các cs.
Dòng H4 có tán lá gọn, ít nhiễm sâu bệnh, chịu hạn, chống
đổ khá, năng suất cao và ổn định. Dòng HI8 thấp cây, tán
lá đứng và ngắn ngày.
b. Những đặc tính chủ yếu
Giống LVN.184 có thời gian sinh trưởng vụ xuân 110 —
112 ngày, vụ hè thu 90 - 95 ngày và vụ đông 100 - 105 ngày.
Chiều cao cây 1,6 - l,7m, độ cao đóng bắp 0,80 - 0,85m.
Chiều dài bắp 15 - 17cm, đường ldnh bắp 4,5 - 4,8cm, sô"
hàng hạt 12 - 16. Khối lượng 1.000 hạt 300 - 330 gam, hạt
dạng bán răng ngựa màu vàng. Kết quả khảo nghiệm Quốc
gia 2004 - 2005 cho thấy giống LVN.184 thuộc nhóm ngắn
ngày tương đương LVN.99. Năng suất 3 vụ khảo nghiệm đạt
50,68 tạ, 59,37 tạ và 59,54 tạ/ha tại điểm khảo nghiệm Vĩnh
51