Page 52 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 52
chàm. Sau đô tạo thành mảng vảy, tiết vàng có khi dmh máu thành vảy
nâu, vảy tự bong hoặc do gãi, hoặc do bôi thuốc, da lộ m à u đỏ nhăn âl
S c m , 1 2 n g à y s a u da nhkn nheo nứt ra thành vảy da có kích thước
khác nhau thanh mảng h o ặ c v ụ n như cảm sau đó nếu không có mụn
nước tái phát, da trở lại bình thường không có sẹo.
Có nhieu thể: chàm đỏ, viêm quang khô, bọng nước, sân - mụn
đồng tien nứt rạn lá, chàm tổ đỉa, chàm đồng tiền, bọng nước
pemphigút, da mỡ, sừng hóa, khu trú ở móng.
Can nguyên do: Môi trường, thuốc, hóa chất công nghiệp, thuốc
trừ sâu, vải vóc (màu), cây côi, các dị nguyên (gây dị ứng), di truyền,
yếu tố cơ địa (thần kinh), tiếp xúc, vi khuẩn, nấm và chàm thể tạng ở
trẻ nhỏ (đang bú) và thường đến 2 tuổi, mọc hết răng, sẽ tự khỏi nhưng
20% vẫn tiếp tục đến lớn xen kẽ hen xuyễn và coi chừng, tuy hiếm với
tai biến nặng trẻ sốt cao, tím tái, tử vong gọi là chàm nhập.
Điều trị: Tìm căn nguyên để trị bệnh.
Giai đoạn đầu bôi hồ nước, dung dịch Jarish, Burow, nước muối
icthyol (kem).
Chàm mạn dùng mỡ icthyol, goudron.
Uống glucosamin, satilage hai thuốc có tác dụng chống viêm hữli
ích.
Các thuốc bôi corticoid có hiệu quả tốt nhưng phải chú ỷ dùng vì
có 4 loại: nhẹ, trung bình, mạnh và cực mạnh, có nhiều tác dụng phụ
đặc biệt với trẻ nhỏ.
Loại tác dụng nhẹ: hydrocortison, prednisolon
Loại tác dụng trung bình: hydrocortison butyrat, dexamethason
triamcinolon, prednicorbat, flumethason pivalat, diprosalic
Loại tác dụng mạnh: betamethason valerat, fluocinolon,
halcinonid, halomethason.
Loại tác dụng cực mạnh: clobetason butyrat.
Xem thêm các mục dưới đây.
U/U ý. Chàm c íp tinh không bao giờ được dú th u ic
J S' ? Ki" f "Shiệm OÖ „gưàí c h á tn: duna
bói kem Pt,e„erga„. dể khó bôi h i rS c , h o ỊỊ Z ¡ £ , ' £ £ 2 ° *
48