Page 136 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 136
tề thái cho uống 1 tuần liền, mỗi ngày lOOml.
Chú ý: Tề thái có thể dùng tươi hoặc khô.
Thanh tương tử (Hạt Mào gà trắng): Họ Rau dền
Đặc điểm thực vật: Là cây thuộc thảo sống lâu năm,
cao tới l,2m, thân không lông, có nhiều cành màu xanh
hoặc hồng tím. Lá mọc cách, dài 5 - 9cm rộng 1 - 3cm,
mép nguyên. Hoa mọc ở ngọn hoặc nách lá, dài 3 -
lOcm, màu trắng.
Bộ phận dùng: Hạt.
Thành phần hoá học: Chất béo 15%, tinh bột 30,8%.
Tác dụng sinh học: Có tác dụng hạ huyết áp trên
động vật thí nghiệm, ức chế trực khuẩn mủ xanh.
Côtig dụng: Trên lâm sàng dùng chữa cao huyết áp.
Dùng điều trị các vết thưcíng đã nhiễm khuẩn, chữa
thoát giang (lòi dom), trĩ xuất huyết hoặc dùng trị các
trường hợp chảy máu, đại tiện ra máu, kinh nguyệt dài,
lỵ, đau dạ dày.
Chú ý: Có thể dùng cả hạt mào gà đỏ, hoa có màu
đỏ để chữa cao huyết áp và công dụng tương tự. Cả hai
loại còn dùng để trị rắn cắn. Khi dùng có thể sao hơi
vàng, hạt hơi phồng lên.
Thảo quyết minh (Hạt muồng ngủ): Họ Vang
Đặc điểm thực vật: Thảo quyết minh là cây nhỏ cao
độ Im. Lá mọc so le, kép lông chim chẵn gồm từ 2 đến
4 đối lá chét, lá chét dài 3 - 5cm, rộng 15 - 20mm. Hoa
màu vàng mọc ở kẽ lá. Quả loại giáp, hình trụ, trong
chứa hạt hình trụ hai đầu vát chéo màu nâu bóng. Thảo
quyết minh mọc hoang ở nhiều nơi trong nước ta như
Thái Bình, Hà Bắc, Hải Dưctng...
Bộ phận dùng: Hạt.
CẼệ.nti cac hnyếi ájt và cách điền ivị 1 3 7