Page 142 - Bí Mật Tháp Vẵn Xương
P. 142

Bảng Thiên  can  Mậu Thô

         Địa chi tháng sinh   Ngũ hành dụng Thần (ngũ hành sinh khăc)

          Tháng Giêng (Dán)   HỎA,  MỘC (Binh,  Giáp,  Quý)
          Tháng Hai (Mão)     HỎA,  MỘC (Binh,  Giáp,  Quỷ)
          Tháng Ba (Thin)     MỘC,  HỎA (Giáp,  Binh,  Quỳ)
          Tháng Tư (Tỵ)       MỘC,  HỎA (Giáp,  Binh,  Quý)
         Tháng Nàm (Ngọ)      THUỶ, MỘC (Nhâm,  Giáp, Binh)
          Tháng Sáu (Mùi)     THỦY,  HỎA (Quý,  Binh,  Giáp)
         Tháng Báy (Thân)     HỎA,  THỦY (Bính,  Quý,  Giáp)
         Tháng Tám (Dậu)      HỎA,  THỦY (Binh,  Quỷ)
         Tháng Chín (Tuất)    MỘC,  HỎA (Giáp,  Binh,  Quỳ)
         Tháng Mười (Hợi)     MỘC,  HỎA (Giáp,  Binh)
         Tháng M.MỘt (Tỷ)     HỎA, MỘC (Binh, Giáp)
         Tháng Chạp (Sửu)     HỎA, MỘC (Bính, Giáp)
                                                    \


            -  Nữ  Mậu  Thổ  cũng  cần  3  loại  yếu  tô  giúp  đỡ

            Giáp  Mộc  là  Thiên  Quan  (tình  nhân,  chồng,  thách  thức,
       áp  lực),  Bính  Hỏa  là  Thiên  An  (tình  yêu  cúa  người  mẹ,  tình
       cảm  của  bạn  nữ  lớn  tuổi),  Quý  Thủy  (tiền  của,  thu  nhập  ổn
       định).  Nữ  Mậu  Thổ  nêu  có  3  yêu  tô  (3  điều  kiện)  trên  mới
       thành  đạt.
            -  Mậu Thố  cỏ  thế  trồng cây  lớn,  vì  vậy  thường là  bậc  đại
       trí.  Trẻ  Mậu  Thổ  sinh  tháng  Sửu,  Mùi,  Dần  hung.
            -  Mậu  Thố  có  thể  ngăn  được  Thúy,  vì  vậy  trẻ  Mậu  Thổ
       lớn  lên  dẻ  thành  danh.  Rất  nhiều  liệt  sĩ  là  ngưừi  Mậu  Thổ
            -  Mậu  Thố’  gặp  Quý  Thúy:  tài  giỏi  xuất  chúng.



       140
   137   138   139   140   141   142   143   144   145   146   147