Page 146 - Bí Mật Tháp Vẵn Xương
P. 146

Bảng Thiên  Can Tân  Kim

        Địa chi tháng sinh     Ngù hành dụng thần (ngú hành sinh khăc
        Tháng Giẻng (Dần)      THỒ,  THỦY (Kỷ, Nhâm)
        Tháng Hai (Mão)        THỦY,  MỘC (Nhâm,  Giáp)
        Tháng Ba (Thìn)        THỦY, MỘC (Nhâm,  Giáp)
        Tháng Tư (Tỵ)          THUY,  THO (Nhâm,  Giáp)
        Tháng Nàm (Ngọ)        THỦY,  KIM (Nhâm,  Canh)
        Tháng Sáu (Mủi)        THỦY, MỘC (Nhâm ,Giáp)
        Tháng Bảy (Thân)       THỦY, MỘC (Nhâm,  Giáp)
         Tháng Tám (Dậu)       THỦY, MỘC (Nhâm ,Giáp)
        Tháng Chín (Tuất)      THỦY,  MỘC (Nhâm,  Giáp)

        Tháng Mười (Hợi)       THỦY, HỎA (Nhâm,  Binh)
        Tháng M.MỘt (Tý)       HỎA,  THỔ (Nhâm, Mậu)
        Tháng Chạp (Sửu)       HỎA.  THỦY (Bính, Nhâm)



       9. Nếu con bạn sinh ngày Nhâm, bạn tra bảng Thiên
       Can Nhâm Thủy


            -  Nhâm,  đại  biểu  dương  thủy,  như  nước  sông  cái,  chảy
       ngàn  dặm.  Người  Nhâm  Thủy  m ạnh  dạn  thắng  thắn,  mạnh
       mẽ,  dễ  kích  động,  tính  hay  thay  đối,  có  trách  nhiệm,  đại  khái
       qua  loa,  võ  đoán,  thiếu  tính  người.
            -  Gái  Nhâm  Thủy  sinh  mùa  thu,  m ạnh  mẽ  đám  đang,
       nếu  quá  mạnh  mẽ  cần  Mậu  Thổ  ngăn  chặn.  Nhâm  Thủy  là
       hàn  thúy,  phải  dùng Đinh  Hóa đế  sinh  Mậu Thô.  Người  Nhâm
       Thuy,  sức  khóe  tót  là  mệnh  tốt,  nếu  sức  yếu  phần  lớn  buồn
       khô.





       144
   141   142   143   144   145   146   147   148   149   150   151