Page 148 - Bí Mật Tháp Vẵn Xương
P. 148

Bảng Thiên  Can  Quý Thủy


         Dịa chi tháng sinh    Ngu hành dụng thẩn (ngủ hành sinh khắc)
         Tháng Giêng (Dần)     KIM,  HỎA (Tân,  Binh)
         Tháng Hai (Mão)       KIM (Canh,  Tân)
         Tháng Ba (Thìn)       HỎA, KIM (Binh,  Tân)

         Tháng Tư (Tỵ)         KIM (Tân)
         Tháng Năm (Ngọ)       KIM,  THỦY (Canh,  Nhâm)
         Tháng Sáu (Mùi)       KIM,  THỦY (Canh, Nhâm)
         Tháng Bảy (Thân)      HỎA (Dinh)
         Tháng Tám (Dậu)       KIM,  HỎA (Tân,  Bỉnh)
         Tháng Chín (Tuất)     KIM, MỘC (Tân,  Giáp)
         Tháng Mười (Hợi)  ■    KIM,  THỔ (Canh,  Tân, Dậu)
         Tháng M.Một (Tỷ)      HỎA,  KIM (Bính,  Tân)
         Tháng Chạp (Sửu)      HỎA (Binh, Đinh)


             -  Quý,  Thủy  còn  chỉ  tân  dịch  trong  cơ  thế.  Ât  Mộc  cần
        Quý  Thủy.  Quý  Thủy  m ạnh,  hợp  với  Bính  Hỏa.  Quý  Thủy
        sinh  tháng  3  tài  giỏi  hơn  người.
             -  Quý  Thủy  sinh  tháng  4,  5,  6,  9  có  thế  hóà  thành  Hỏa
        gặp  Mậu  Thổ  phái  cẩn  thận.
             -  Trẻ  Quý  Thuỷ  có  hạn  tiền  kiếp,  có  lúc  lại  có  duyên
        tiên  kiêp.  Tô  Đông  Pha  là  người  Quý  Thủy  điên  hình,  luôn
        gặp  các  nhân  tài  duyên  nợ.
             -  Tré  Quý  Thuỷ  là  người  có  tài  song  kết  hợp  với  Bính
        Hỏa,  Đinh  Hỏa,  Thuỷ  Hỏa  tương  tế  rất  tốt.






        146
   143   144   145   146   147   148   149   150   151   152   153