Page 141 - Bí Mật Tháp Vẵn Xương
P. 141
Đ/a chi tháng sinh Ngũ hành dụng thẩn (ngũ hành sinh khắc)
Tháng Giêng (Dần) MỘC, KIM (Giáp, Canh)
Tháng Hai (Mão) KIM, MỘC (Canh, Giáp)
Tháng Ba (Thin) MỘC, KIM (Giáp, Canh)
Tháng Tư (Tỵ) MỘC, KIM (Giáp, Canh)
Tháng Năm (Ngọ) THỦY, KIM (Nhâm, Canh, Quý)
Thánq Sáu (Mùi) MỘC, THỦY (Giáp, Nhâm, Canh)
Tháng Bảy (Thân) MỘC, KIM (Giáp, Canh, Binh, Mậu)
Tháng Tám (Dậu) MỘC, KIM (Giáp, Canh, Binh, Mậu)
Tháng Chín (Tuất) MỘC(Giáp, Canh, Mậu)
Tháng Mười (Hợi) MỘC, KIM (Giáp, Canh)
Tháng M.Một (Tý) MỘC (Giáp, Canh)
Tháng Chạp (Sửu) MỘC (Giáp, Canh)
5. Nếu con bạn sinh ngày Mậu, bạn tra bảng Thiên Can
Mậu Thổ
- Mậu đại biểu dương Thổ, thường chỉ thố' cứng có tính
hỏa, đá cũng được coi là dương Thổ.
- Trẻ sinh ngày Mậu thường trầm tĩnh, biết nhẫn nhịn,
chịu khổ cực, bề ngoài mềm mỏng nhưng bên trong cứng rắn.
Có thể kiên trì thực hiện đến cùng mục tiêu đã đặt ra.
- Nam Mậu Thổ phần lớn cần ba yếu tố: Giáp Mộc, Bính
Hỏa và Quý Thúy giúp đỡ:
Giáp Mộc là Thất Sát (thách thức, tai nạn), Bính Hỏa
là Thiên An (học thức, ái tình, thể lực), Quý Thuỷ là Tam tỏ
(vợ con, tiền của, sự nghiệp).
Thiếu một trong 3 yếu tô thì không thành đạt.
139