Page 137 - Bí Mật Tháp Vẵn Xương
P. 137
Bảng Thiên Can GIAP - MỘC
Địa chi tháng sinh Ngũ hành dụng thẩn (ngũ hành sinh khắc)
Tháng giêng (Dần) HỎA, THỦY (Bính, Quý)
Tháng Hai (Mão) THỔ, KIM (Canh, Binh, Dinh, Mậu, Kỷ)
Tháng Ba (Thìn) KIM, HỎA (Canh, Đinh, Nhâm)
Tháng Tư (Tỵ) HỎA, THỔ (Quý, Dinh, Canh)
Tháng Năm (Ngọ) THỦY, HỎA (Quý, Dinh, Canh)
Tháng Sáu (Mùi) THỦY, KIM (Quỷ, Canh, Dinh)
Tháng Bảy (Thân) KIM, HỎA (Canh, Dinh, Nhâm)
Tháng Tám (Dậu) KIM, HỎA (Canh, Dinh, Bính)
Tháng Chín (Tuất) KIM, MỘC (Canh, Giáp, Dinh, Nhâm, Quý)
Tháng Mười (Hợi) KIM, HỎA (Canh, Dinh, Binh, Mậu)
Tháng M.Một (Tý) ■ HỎA, KIM (Đinh, Canh, Bính)
Tháng Chạp (Sửu) HỎA KIM (Đinh, Canh, Bính)
Vì là Giáp Mộc: cây to cần ánh sáng, cẩn kim để trở
thành vật hữu dụng. Vì vậy trẻ Giáp Mộc rất cần trẻ Canh
Kim giúp đỡ.
Trẻ Giáp Mộc sinh mùa Xuân rất tốt. Giáp thuộc Mộc,
mùa xuân Mộc vượng, trẻ sinh mùa Xuân gọi là đương thời
đắc lệnh (sinh đủng mùa), cuộc đời thành công.
Trẻ Giáp Mộc sinh mùa Thu rất hung, tháng Thân tháng
Dậu đại hung, vì mùa Thu Kim vượng.
135