Page 138 - Bí Mật Tháp Vẵn Xương
P. 138
2. Con bạn sinh ngày Ất, bạn tra bảng Thiên Can Ât
Mộc
Bảng Thiên can ẤT MỘC
Địa chi tháng sinh Ngũ hành dụng thần (ngũ hành sinh khắc)
Tháng Giêng (Dẩn) HỎA, THỦY (Bính, Quý)
Tháng Hai (Mão) HỎA, THỦY (Binh, Quỷ)
Tháng Ba (Thin) THỦY, HỎA (Quý, Bính, Mậu)
Tháng Tư (Tỵ) THỦY (Quý)
T h á n g N à m (N gọ) THỦY, HỎA (Quỷ, Bính)
Tháng Sáu (Mùi) THỦY, HỎA (Quỷ, Bính)
Tháng Bảy (Thân) HỎA, THỔ (Bính, Quỷ, Kỷ)
Tháng Tám (Dậu) THỦY (Quý, Bính, Dinh)
Tháng Chín (Tuất) THỦY, KIM (Quý, Tân)
Tháng Mười (Hợi) HỎA, THỔ (Bính, Mậu)
Tháng M.MỘt (Tỷ) HỎA (Bính)
Tháng Chạp (Sửu) HỎA (Binh)
Ảt Mộc ví như cây nhỏ, cây leo. Con cái Ât Mộc tính nhu
thuận, hay làm nũng, biết nhẫn nhịn. Ât Mộc cần nước để
sinh trưởng, vì vậỵ At Mộc cần Quý Thủy. At Mộc cũng cần
ánh sáng, vì vậy At Mộc cần Bính Hỏa để phát triển.
At Mộc cần Giáp Mộc giống như cây leo cần cây to để
sinh trưởng. Vì vậy con gái Ât Mộc rất cần nam Giáp Mộc.
Hồng Phật Nữ gặp Lý Tĩnh đã từng nói: “Thiêp von là dây
leo, nguyện nương vào cây lớn”.
136