Page 310 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 310

348.  Lá  m á  ngọ:
            T ên  khoa  h ọc  : P o ly g o n u m  p e rfo lia tu m  L
            Là  loại  rau  sống  lâu,  thân  bò  hay leo,  có  gai.  Mọc  hoang
          ìhững  nơi  ẩm  thấp  ở  các  tỉnh  ở  Việt  Nam.  Lá  3  cạnh
          hình  tam  giác),  rau  má  ngọ  thường được  dùng  trong phạm
          iả  người  dân.

            Làm  mềm  chất xương và  ngà  voi  để  uốn  nắn.  Dùng  ngoài
          giã  nát đắp lên mụn nhọt,  sắc rửa trĩ.


          349.  Lá  m óng tay:
            Tên khoa h ọc  : L o u s o n ia   in e rm is L .
            Cây  mọc  hoang  và  trồng  làm  cảnh  ở  các  tỉnh  thành
          Việt  Nam.  Chữa  bệnh  vàng  da,  hắc  lào,  lở  loét.  Lá  tươi
          giã  nát  trộn  với  giấm  thanh  để  chữa  bệnh  ngoài  da,  mụn
          nhọt,  mẫn  ngứa.  Hoa móng tay  người  nữ  dùng  thoa  nhuộm
          móng  tay  hồng,  làm  son  thoa  lên  môi  cho  đẹp  tự  nhiên.
          Tính  ôn,  chữa  mát  gan,  sắc  uống  8  gram  đến  15  gram
          dùng cành lá.

            Trị  sưng  răng  :  Lá  móng  tay  1  nắm,  muối  hột  1  chút  giã
          nhỏ  mà ngậm.


          350.  Lá  m uỗi:
            Tên  khác  nguyên  công  diệp.  Nấu  nước  tắm  sau  khi  sinh
          đẻ.  Dùng ngoài  không kể  liều lượng.

          351.  Lá  sen:
            T ên khoa h ọc  : F o liu m  L o ti

            Theo  tài  liệu  cổ:  Có  vị  đắng,  tính  bình  vào  3  kinh  can,
          tỳ  và  vị.  Có  tác  dụng  thanh  thử,  hành  thủy,  chữa  thủy


                                                                    217
   305   306   307   308   309   310   311   312   313   314   315