Page 307 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 307

L




           341. Lá  dong:
             Tên khoa học : Phrynium  p a rvi florurn Roxb

             Cây  mọc  hoang  ở  khắp  rừng núi  nơi  ẩm  ướt.  Lá  cũng dùng
           làm  thuốc,  có  thể  hái  quanh  năm.  Lá  dong  lá  to  hình  trứng,
           thuôn  dài  đầu  nhọn  được  dùng  chủ  yếu  gói  bánh  chưng,  sau
           khi luộc có  mùi thơm đặc biệt và dễ  chịu.
              Lá  dong nhân dân còn làm thuốc giã rượu.  Khi  đã  say rượu
           làm  thuốc  giải  độc.  Liều  dùng  từ  100  gram  đến  200  gram  giã
           nhuyễn vắt lấy nước uống.


           342.  Lá  chăm:
             Tên  khác  là  Lam  diệp  (chữ  Hán)  giã  nát  bôi  nơi  sưng  tấy.
           Giã nát, thêm giấm đắp nơi viêm,  mụn nhọt.


           343. Lá  tràng sinh:

             Tên khoa học: Ju sticia gendarussa L.
             Còn  gọi  là  Thanh  táo,  Tần  cửu.  Chữa  phụ  nữ  bị  máu  xâm
           sau  khi  đẻ.  Được  trồng làm  cảnh  trong vườn  hoa.  Dùng lá  hay
           cành  giã  nát  đắp  lên  vết  sưng,  đau  xương,  đau  thếp  khớp,  có
           khi  ngâm  rượu  uổng  (100  gram).  Dưới  dạng  thuôc  sắc  8  gram
           đến  14 gram,  cần nghiên cứu




           214
   302   303   304   305   306   307   308   309   310   311   312