Page 309 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 309

346.  Lá  lau:
             Tên khoa học : P sy ch o tria  m ontan a B L
             Lâu  là  một  loại  cây  cao  khoảng  6m  mọc  phổ  biến  ở  miền
          Bắc  Việt  nam  ,  miền  Đông  Nam  bộ  (Lộc  Ninh,  Trảng  Bàng)
          Dùng lá tươi và rễ. VỊ ngọt, hơi đắng tính  ôn.  Có  tác  dụng tán
          ứ,  hành  huyết,  giảm  đau,  trật  đã.  Liều  dùng  từ  15  gram  đến
          20 gram.


           347.  Lá  men:

             Tên khoa học : M o sla  d ia n th e ra  M a xim
             Còn  có  tên là  Kinh giới  núi,  được trồng và  mọc hoang khắp
          miền núi nước ta.  Trồng bằng hạt.
             Toàn  cây  có  tinh  dầu  mùi  thơm  nhẹ.  Thường  thu  hái  vào
          lúc cây ra hoa,  đem phơi hoặc sấy khô.  Công dụng:  cây lá men
          dùng  để  chế biến  men  rượu.  Có  khả  năng  chữa  đau  bụng,  ăn
          không  tiêu,  đầy  hơi,  nhức  đầu,  ăn  kém  ngon  miệng.  Có  nơi
          còn  dùng làm  rau  ăn  sống hoặc nấu  như canh.  Liều  dùng từ 5
          gram  đến  10  gram  dưới  dạng  thuôc  sắc  (500ml  còn  120ml)
          chia làm 2 lần uô’ng.














                Lá lốt                 Lá lấu              lá men


          216
   304   305   306   307   308   309   310   311   312   313   314