Page 315 - 750 Cây Lá Thuốc Nam
P. 315
vết thương chảy máu: Bột vỏ lụa tán nhuyễn rắc vào và
uông trong, máu cam uống 15 gram bột vỏ lụa.
359. Lỉm :
Tên khoa học : E ry th ro p lo e u m fo rd ii O liv
Là cây lim (gỗ Lim). Cây to cỡ 10 mét được mọc phổ biến ở
nước ta. Vỏ cây lim có độc cho nên chưa ai dùng, ơ nước ngoài
dùng chê thuốc độc để săn thú.
360. Loét mồm:
Tên khoa học : O ld e n la n tia c a p ite lla ta K u n tz c
Còn có tên là cây địa cẩm. Cây được mọc hoang ở nhiều
tỉnh Cao Lạng, Hà Tuyên. Thường hái lá và ngọn non để
dùng. Điều trị bệnh l'd miệng, loét mồm, trị viêm lưỡi, lưỡi có
bị đẹn. Dùng lá non giã nhỏ vắt lấy nước uổng hoặc ngậm. Có
thể dùng lá để sắc uống, liều dùng từ 15 lá đến 25 lá và ngọn
khô, thêm chút đường cho dễ uống, chia ra làm 2 lần uống. Có
thể tán thành bột dùng 10 gram đến lõgram .
Liên nhục Loét mồm
222