Page 38 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 38
2.81. Sô' thứ tự của chu kì trong bảng tuần hoàn có ý nghĩa vật lí gì? Lấy t
dụ minh họa.
2.82. Không dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số hiệu nguyên tử ci
các khí hiếm thuộc 4 chu kì đầu. Biết rằng trừ heli có 2 electrón ờ lớp ngo
cùng, tất cả các khí hiếm đều có cấu hình electrón lớp ngoài cùng là ns2 npA.
2.83. Không dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định số hiệu nguyên tử cì
nguyên tố kim loại kiềm và nguyên tô' halogen ở chu kì 4.
2.84. Trong bảng tuần hoàn có 15 nguyên tố họ lantan đều xếp cùng ô số 5
nhóm niB, chu kì 6.
a) Có thể coi chúng là những đồng vị được không? Vì sao?
b) So sánh lính chất hoá học của chúng. Giải thích.
2.85. Một nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm VIA trong bảng tuần hoàn.
a) Nguyên tử X có bao nhiêu electrón ở phân lóp ngoài cùng?
b) Các electrón lớp ngoài cùng ở những phân lớp nào?
c) Viết sô' electrón của từng lớp.
2.86. Tổng sô' hạt proton, nơtron và electrón của nguyên tử m ột nguyên t
thuộc nhóm VUA là 28.
a) Tính nguyên tử khối của nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electrón của nguyên tử nguyên tô' đó.
2.87. a) Nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 31
Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn sô' hạt không mang điện là 12.
Xác định R và vị trí của R trong bảng tuần hoàn.
b) Nguyên tử R và ion R2+ giống và khác nhau chỗ nào về cấu tạo và-v
tính chất hoá học cơ bản? Cho thí dụ minh họa.
2.88. a) Nguyên tố X ở nhóm VA, chu kì 3. Nguyên tử X có cấu hìn
electrón lớp ngoài cùng như thế nào?
b) Viết cấu hình electrón cùa nguyên tử X.
c) Xác định nguyên tử khối của X, biết hạt nhân nguyên tử của nó c
16 nơtron.
2.89. Cho biết ion x ,+ và ion Y ’~ có cùng cấu hình electrón: ls 2 2s2 2pr’ 3s2 3p6
Xác định vị trí và số hiệu nguyên tử của X và Y.
2.90. a) Nguyên tố fio có số hiệu nguyên tử z = 9. Xác định vị trí của fl
trong bảng tuần hoàn.
b) Các nguyên tố cío (Z = 17), brom (Z = 35), iot (Z = 53) cùng nhóm với fl'
Hãy viết cấu hình electrón của ba nguyên tố này theo cách đơn giản nhất và ch
nhận xét.
34