Page 40 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 40
2.99. Giải thích vì sao chu kì 3 có 8 nguyên tố, chu kì 4 lại có 18 nguyên ti
2.100. Cho biết ion X và ion Y2+ có cùng cấu hình electron:
ls 2 2s2 2p6 3s2 3pfi
Xác định chu kì, nhóm, sô' hiệu nguyên tử của nguyên tố X và Y.
2.101. Cho biết ion x u và ion Yv có cùng cấu hình electron:
ls 2 2s2 2p6 3s2 3p6
Xác định chu kì, nhóm, số hiệu nguyên tử của nguyên tố X và Y.
2.102. Nhìn vào bảng luần hoàn hãy chỉ ra:
a) Vị trí của các chất khí ở khu vực nào trong bảng tuần hoàn? Những k
đó là kim loại hay phi kim?
b) Vị trí của các kim loại điển hình, các phi kim điển hình?
c) Vị trí của các kim loại, phi kim?
2.103. Những nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì chung? Lí
nhóm A và nhóm B làm thí dụ.
2.104. Nguyên tử của một nguyên tố có số proton lớn hơn của nguyền tử
là 4 proton.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tố đó và cho biết vị trí của nó tron
bảng tuần hoàn.
b) Nguyên tố dó có khả năng thể hiên số oxi hóa như thế nào trong cá
hợp chất? Giải thích.
2.105. Cho các nguyên tố Li, Be, B, c , N, o , F, Ne.
a) Những nguyên tố nào có khả năng tạo thành cation, anion?
b) Những đơn chất nào có công thức phân tử dạng X 2 ở điều kiện thường'
c) Những nguyên tố nào tạo thành hợp chất có công thức phản tử dạn
XY, X2Y, XYj?
2.106. Viết cấu hình electron dạng chữ và dạng ô lượng tử của các obitan hó
trị của nguyên tử crom (Cr). Giải thích VI sao crom có số oxi hóa + 6 trong mệ
số họp chất?
2.107. Viết cấu hình electron dạng chữ và dạng ô lượng tử cùa các obitan hó
trị của nguyên tử vanađi (V). Giải thích vì sao số oxi dương cao nhất của nó lạ
bằng số thứ tự của nhóm?
2.108. Viết công thức clorua ứng với hoá trị cao nhất của các nguyên t<
thuộc chu kì 3 và xác định sô' oxi hoá của các nguyên tổ' trong các hợp chất đó.
36