Page 163 - Vấn Đề Bảo Vệ Quyền Sở Hửu Trí Tuệ
P. 163
Chương 2: Các điều ước quốc tế ... sở hữu trí tuệ 163
5- Bản sao văn bằng bảo hộ tên gọi xuất xứ hàng hóa do nước xuất xứ
cấp, hoặc tài liệu của nước xuất xứ xác nhận quyền của người nộp đơn
được sử dụng tên gọi xuất xứ hàng hóa (nếu tên gọi xuất xứ hàng hóa có
nguồn gốc nước ngoài): 01 bản.
6- Bản đồ mô tả phạm vi lãnh thổ tương ứng với tên gọi xuất xứ hàng
hóa, trong đó có chỉ dẫn địa điểm sản xuất, kinh doanh của người nộp đơn:
01 bản.
7- Giấy ủy quyền (nếu cần): 01 bản.
8- Lệ phí nộp đơn, công bố đơn theo Thông tư số 22/2009/TT-BTC.
Nếu người nộp đơn chỉ yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
tên gọi xuất xứ hàng hóa đối với một tên gọi xuất xứ hàng hóa đã được
đăng bạ từ trước thì trong đơn không cần có các tài liệu (3) và (6). Nếu tên
gọi xuất xứ hàng hóa có nguồn gốc nước ngoài thì trong đơn không cần có
các tài liệu (2), (3) và (6).
Thời hạn xét nghiệm nội dung đơn là 6 tháng tính từ ngày ký thông
báo chấp nhận đơn hợp lệ.
h) Khiếu nại
Người nộp đơn có quyền nộp đơn khiếu nại để phản đối kết luận trong
Thông báo xét nghiệm nội dung trong vòng 3 tháng kể từ ngày ký Thông
báo và sẽ ra quyết định thay đổi kết luận đã đưa ra hoặc vẫn giữ nguyên kết
luận, trong trường hợp này Thông báo chính thức từ chối cấp Văn bằng bảo
hộ sẽ được gửi cho chủ đơn. Chủ đơn vẫn còn thời hạn trong vòng 3 tháng
kể từ ngày ký Thông báo từ chối chính thức để khiếu nại về Thông báo này
gửi Cục SHTT. Cục trưởng Cục SHTT sẽ xem xét và ra Quyết định chấp
nhận hay không chấp nhận khiếu nại của chủ đơn.
Trong trường hợp Đơn khiếu nại bị tiếp tục từ chối, người nộp đơn
hoặc chấp nhận quyết định từ chối của Cục SHTT hoặc vẫn còn cơ hội
khiếu nại lên Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hay kiện ra Toà Hành
chính.
i) Cấp Văn bằng bảo hộ
Nếu Đơn đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ hoặc sau khiếu nại được chấp
nhận bảo hộ, chủ đơn sẽ được cấp Văn bằng bảo hộ. Kể từ ngày cấp Văn