Page 79 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 79
Ví dụ 1. Bằng phương pháp hoá học hăy nhận biết các chất khí đựng trong các
bình mất nhãn như sau : CH4, C2H4, C2ĨỈ2 và C2H8.
Hướng dẫn giải
Cho dung dịch AgNOa/NHs vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào cho kết tủa
màu vàng nhạt là C2H2 :
CH=CH + 2 [Ag(NHs)2]OH AgC^CAgị + 4 NH3 + 2 H2O
(màu vàng nhạt)
Cho nước brom vào ba mẫu thử còn lại, mẫu thử nào làm mất màu nước brom
là C2H4 :
C2ỈỈ4 + Br2---- > C2H4Br2
Muốn nhận biết CH4 và C3H8, ta lấy cùng một lượng hai chất rồi đốt cháy,
cho sản phẩm cháy đi qua Ca(OH)2 dư, mẫu thử nào cho kết tủa nhiều CaCOs
hơn là C3H8, còn lại là CH4.
Ví dụ 2. Có các bình khí (bị mất nhãn) CH4, C2H4, C2H2 và CsHe- Dùng phương pháp
hoá học để nhận biết các bình mất nhãn trên.
Hướng dẫn giải
Cho dung dịch AgNOs/NHs vào bô'n mẫu thử chứa các chất trên, mẫu thử nào
cho kết tủa màu vàng là C2H2 :
CH^CH + 2AgNƠ3 + 2NH3---- AgC^CAgị + 2NH4NO3
Cho nước brom vào ở mẫu thử còn lại, mẫu thử không làm mất màu nước
brom là CH4, hai mẫu thử làm mất màu nước brom là C2H4 và C3H6. Để nhận
biết C2H4 và C3H6, ta đem đốt cùng một lượng hai khí này, sản phẩm cháy
cho qua Ca(OH)2 dư, khí nào cho kết tủa nhiều là C3H8, còn lại là C2H4 (Học
sinh viết các phương trình phản ứng).
Ví dụ 3. Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các khí riêng biệt trong các
lọ mất nhãn sau : but-2-in, but-l-in và but-l-en.
Hướng dẫn giải
Cho dung địch AgNOs/NHs vào ba mẫu thử chứa các hoá chất trên, mẫu thử
nào cho kết tủa màu vàng là but-l-in, hai mẫu thử but-2-in và but-l-en không
phản ứng :
CH3CH2-C=CH + [Ag(NH3)2 0 H] CH3CH2-C=CAgị + 2 NH3 + H2O
Cho dung dịch KMnƠ4 trong môi trường H2SO4 loãng vào hai mẫu thử còn
lại, mẫu thử nào có sủi bọt khí thoát ra là but-l-en, còn lại but-2 -in không có
khí thoát ra :
C2H5CH=CH2 + 2 KMnƠ4 + 3 H2SO4 ---- > C2H 5COOH + COat + 2 MnSƠ4 +
+ K2SO4 + 4H2O
Ví dụ 4. Cho dãy các chất ; metan, axetilen, vinyl axetilen, etilen. Sô' chất trong
dãy làm mất màu nước brom là
A. 3 B. 2 c. 3 D. 4.
80