Page 157 - Tác Động Của Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
P. 157

(m)       0,2710***  0,2696***  0,1669***  0,2805***  0,1976***
                      (0,0029)  (0,0035)  (0,0039)  (0,0036)  (0,0034)
            HBEs      0,0520    0,0153    0,0933   0,0683    0,0304
                      (0,0556)  (0,0698)  (0,0611)  (0,0787)  (0,0473)

            JVEs      -0,5864**  -0,8603*** 0,2154  -0,7458**  -0,1194
                      (0,1876)  (0,2269)  (0,2741)  (0,2499)  (0,1915)
            FFIEs     -0,5431**  -0,7444*** 0,1144  -0,6021**  -0,1436
                      (0,1768)  (0,2064)  (0,3089)  (0,2263)  (0,1967)
            IPEs      0,1885**  0,2151*   0,0538   0,2344**  0,1222*
                      (0,0639)  (0,0887)  (0,0615)  (0,0851)  (0,0587)
            Constant  -0,1506   -1,8097   9,2461***  -1,9316  5,3224***
                      (1,4365)  (1,6249)  (1,8487)  (1,9188)  (1,1427)
            Scale     0,0156***  0,0111***  0,0484***  0,0356***  0,0161***
                       (0,0021)  (0,0022)  (0,0044)  (0,0049)  (0,0015)
            Chặn thời gian Có   Có        Có        Có       Có
            Chặn ngành  Có      Có        Có        Có       Có
            p_value   0,0000    0,0000    0,0000    0,0000   0,0000
                Ghi chú:  Standard errors trong ngoặc đơn.  + p <  0.10, * p <
            0.05, ** p < 0.01, *** p < 0.001.


                Bảng 3.5 và Bảng 3.6 lần lượt là kết quả ước lượng FE

            và  IV-FE.  Các  bảng  đều  có  kết  quả  ước  lượng  toàn  bộ
            doanh  nghiệp,  các  doanh  nghiệp  phân  theo  vùng  (Đông
            Nam  Bộ  và  đồng  bằng  sông  Hồng,  so  sánh  với  các  vùng
            khác) và theo quy mô (SMEs so vói các doanh nghiệp lón
            hơn). Hệ sô" ước lượng của các biến đầu vào - vốn, lao động,
            và vật liệu trung gian - đều dương và có ý nghĩa thốhg kê
            theo như đúng mô hình.


            156
   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162