Page 150 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 150
150 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
3. Việc tiêu thụ hàng hóa quá cảnh nêu tại Khoản 2 Điều này
phải thực hiện qua các thương nhân Việt Nam và phải làm thủ tục
nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành về quản lý
xuất nhập khẩu.
4. Trong trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 2 Điều
này, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh
đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ: 54 Hai Bà
Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa quá cảnh: 01 bản chính
(theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký
xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng), nếu là hàng hóa
quá cảnh theo giấy phép.
c) Tài liệu chứng minh trường hợp bất khả kháng đối với hàng
hóa quá cảnh xin được tiêu thụ tại Việt Nam.
5. Thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cho phép tiêu thụ hàng hóa
quá cảnh là 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
Điều 13. Thay đổi cửa khẩu quá cảnh
Việc thay đổi cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu trong phạm vi quy
định tại Hiệp định do cơ quan cấp phép xem xét giải quyết đối với
hàng hóa quá cảnh theo giấy phép và do cơ quan Hải quan xem xét
giải quyết đối với hàng hóa quá cảnh không theo giấy phép.
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của chủ hàng và người chuyên
chở hàng hóa quá cảnh
Chủ hàng, người chuyên chở thực hiện hoạt động quá cảnh hàng
hóa qua lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có các
quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Hiệp định, Thông tư này và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.