Page 147 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 147
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 147
5. Đối với hàng hóa quy định tại Khoản 5 Điều 4 Hiệp định và
mặt hàng gỗ các loại đã qua xử lý quy định tại Khoản 2 Điều 5 Hiệp
định, Bộ Công Thương gia hạn giấy phép quá cảnh sau khi nhận được
đủ hồ sơ hợp lệ của chủ hàng và văn bản của Bộ Thương mại Vương
quốc Campuchia đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa gửi đến
Bộ Công Thương Việt Nam qua Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ
của Việt Nam tại Campuchia hoặc Đại sứ quán hoặc cơ quan Thương vụ
của Campuchia tại Việt Nam.
6. Thời hạn giải quyết việc gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
là 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
8. Mẫu văn bản gia hạn giấy phép quá cảnh của cơ quan có thẩm
quyền quy định tại Phụ lục IIIB, Phụ lục IIIC, Phụ lục IVB, Phụ lục
IVC ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không gia hạn
giấy phép quá cảnh, cơ quan cấp phép có văn bản trả lời chủ hàng và
nêu rõ lý do.
Điều 5. Quá cảnh hàng hóa khác
Các loại hàng hóa khác không thuộc trường hợp quy định tại
Điều 4 và Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Hiệp định, khi quá cảnh theo
đường bộ, đường thủy hoặc đường sắt qua các cặp cửa khẩu quy định
tại Điều 7 Hiệp định, chủ hàng hoặc người chuyên chở được ủy quyền
hợp pháp làm thủ tục quá cảnh tại cơ quan Hải quan, không phải xin
giấy phép quá cảnh hàng hóa của Bộ Công Thương hoặc Phòng Quản
lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (Cục Xuất nhập
khẩu - Bộ Công Thương).
Chương III
VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA QUÁ CẢNH
Điều 6. Phương tiện vận chuyển hàng hóa quá cảnh và người
áp tải
1. Các phương tiện vận tải của Việt Nam, Campuchia hoặc nước
thứ ba tham gia vận chuyển hàng hóa quá cảnh bằng đường bộ, đường