Page 144 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 144
144 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia ngày 26 tháng 12 năm 2013 (sau đây viết tắt là Hiệp định).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức và cá nhân tham
gia các hoạt động có liên quan đến quá cảnh hàng hóa theo quy định
của Hiệp định.
Chương II
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP QUÁ CẢNH
HÀNG HÓA
Điều 3. Cấp giấy phép quá cảnh hàng hóa
Thủ tục xin giấy phép quá cảnh hàng hóa được thực hiện như
sau:
1. Đối với hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ và trang
thiết bị quân sự phục vụ vào mục đích an ninh, quốc phòng quy định
tại Khoản 3 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá
cảnh hàng hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1A ban hành kèm theo
Thông tư này) đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương). Địa chỉ:
54 Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
đơn đề nghị hợp lệ của chủ hàng, Bộ Công Thương trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định.
b) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng
bằng văn bản.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục cấm của Việt Nam nhưng
không thuộc danh mục cấm của Campuchia quy định tại Khoản 4
Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi Đơn đề nghị cho phép quá cảnh hàng
hóa (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIA ban hành kèm theo Thông tư
này) đến Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí
Minh (Cục Xuất nhập khẩu - Bộ Công Thương). Địa chỉ: 12 Võ Văn
Kiệt, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
3. Đối với hàng hóa thuộc danh mục hàng cấm của Campuchia quy
định tại Khoản 5 Điều 4 Hiệp định, chủ hàng gửi hồ sơ đề nghị cấp phép
quá cảnh hàng hóa đến Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương).