Page 146 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 146
146 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
8. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, trong vòng 03
(ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ
sơ có văn bản gửi chủ hàng yêu cầu bổ sung, chỉnh sửa.
9. Mẫu giấy phép quá cảnh của cơ quan có thẩm quyền quy định
tại Phụ lục IB, Phụ lục IIB ban hành kèm theo Thông tư này. Trường
hợp không cấp giấy phép quá cảnh, cơ quan cấp phép có văn bản trả
lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
Điều 4. Gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được cấp
theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản
chính (theo mẫu quy định tại Phụ lục IIIA ban hành kèm theo Thông
tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký
xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa được cấp
theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 3 Thông tư này bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa (theo mẫu
quy định tại Phụ lục IVA ban hành kèm theo Thông tư này).
b) Giấy phép quá cảnh hàng hóa đã được cấp: 01 bản sao (có ký
xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của chủ hàng).
c) Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị
gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa: 01 bản chính.
3. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa gửi về cơ
quan đã cấp giấy phép theo địa chỉ nêu tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4
Điều 3 Thông tư này.
4. Văn bản của Bộ Thương mại Vương quốc Campuchia đề nghị
gia hạn giấy phép quá cảnh hàng hóa quy định Điểm c Khoản 2 Điều
này được làm bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng
Khmer thì chủ hàng phải gửi kèm theo bản dịch ra tiếng Việt đã được cơ
quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại Vương quốc Campuchia hoặc cơ
quan đại diện ngoại giao Vương quốc Campuchia tại Việt Nam chứng
thực và hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.