Page 104 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 104
104 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
5113 00 00 Vải dệt thoi từ sợi lông động vật loại thô
hoặc sợi lông đuôi hoặc bờm ngựa.
Chương 52 5208 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ
85% trở lên, trọng lượng không quá
200g/m².
5209 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông từ
85% trở lên, trọng lượng trên 200g/m².
5210 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông
dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất
với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng không
quá 200g/m².
5211 Vải dệt thoi từ sợi bông, có tỷ trọng bông
dưới 85%, pha chủ yếu hoặc pha duy nhất
với xơ sợi nhân tạo, có trọng lượng trên
200g/m².
5212 Vải dệt thoi khác từ sợi bông.
Chương 53 5309 Vải dệt thoi từ sợi lanh.
5310 Vải dệt thoi từ sợi đay hoặc từ các loại xơ
libe dệt khác thuộc nhóm 53.03.
5311 Vải dệt thoi từ các loại sợi dệt gốc thực vật
khác; vải dệt thoi từ sợi giấy.
Chương 54 5407 Vải dệt thoi bằng sợi filament tổng hợp, kể
cả vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu
thuộc nhóm 54.04.
5408 Vải dệt thoi bằng sợi filament tái tạo, kể cả
vải dệt thoi thu được từ các nguyên liệu
thuộc nhóm 54.05.
Chương 55 5512 Các loại vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp,
có tỷ trọng loại xơ này từ 85% trở lên.
5513 Vải dệt thoi bằng xơ staple tổng hợp, có tỷ
trọng loại xơ này dưới 85%, pha chủ yếu
hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng
không quá 170g/m².
5514 Vải dệt thoi từ xơ staple tổng hợp, có tỷ
trọng loại xơ này d- ưới 85%, pha chủ yếu
hoặc pha duy nhất với bông, trọng lượng
trên 170g/m².
5515 Các loại vải dệt thoi khác từ xơ staple tổng
hợp.