Page 451 - Phòng Và Chữa Các Loại Đau Đầu
P. 451
PHÒNG VÀ CHỮA CÁC BÊNH ĐAU ĐẦU
Liều dùng: người lớn uống từ 0,50 - 1,50 g chia làm 2
- 3 lần. Trẻ em, tuỳ theo tuổi, ngày uổng 2 -3 lần, mỗi lần
0,05 đến 0,25g.
Tác dụng phụ: buồn nôn, nổi mẩn ngoài da.
Ghi chú: tránh dùng trong thòi gian dài (quá 7 ngày)
vì có thể gây giảm bạch cầu hạt.
- Hiện nay còn dùng dưới dạng dẫn chất là
propyphenazon, tức là isopropyl antipyrine, có
dung nạp tốt hơn.
A m inophenazon (Aminophenazonum)
Tên khác: amidopyrin, aminopyrin, amidazophen,
dimetylamino - antipyrine, pyramidon...
Biệt dược: Amidophen, Anatebrin, Pyrazon...
Tác dụng: tương tự như phenazon nhưng giảm đau
mạnh hơn.
Chỉ định: như vối phenazon nhưng không dùng để
cầm máu.
Liều dùng: người lớn ngày uốhg từ 0,25 - l,0g chia
làm 2 - 4 lần. Trẻ em từ 7 - 15 tuổi ngày uống từ 0,10g
đến 0,30g chia 3 lần. Hiện nay, người ta ngại dùng thuốc
này vì có thể gây mất bạch cầu hạt.
M etam izol
Tên khác: analginum, anangin, dipyrine, sulpyrone,
methampyrone, novamidozophenum.
Biệt dược: Algopyrin, Bonpyrin, Metapyrin, Navalgin,
Novapyrin, Pyralgin,...
Tác dụng: tương tự như các thuốc trên. Ngoài tác dụng
giảm đau còn tác dụng chông co thắt và chông thấp khớp.
Chỉ định: trong tất cả các chứng đau do nguyên
nhân khác nhau (đau dây thần kinh, đau lưng, đau đầu,
451

