Page 450 - Phòng Và Chữa Các Loại Đau Đầu
P. 450
CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ ĐAU ĐẦU
Riêng để dự phòng nhồi máu não do huyết khôi động
mạch não: tuỳ theo tình trạng tiểu cầu (sô" lượng và chất
lượng), có thể dùng liều nhỏ 0,325 mg/ngày từ 1 đến 2
tuần (từng đợt).
Chống chí định:
- Mẫn cảm với các salicylat, loét dạ dày - tá tràng,
các rốì loạn về quá trình đông máu và hen.
- Quá trình phôi hợp với rượu và cãc corticoid (vì
làm tăng tai biến chảy máu với dạ dày), các thuốic
trung hoà acid dịch vị như nhôm và magnesi
hydroxyd, calci carbonat và natri hydrocarbonat
(vì làm giảm nồng độ Aspirin ở máu).
Tác dụng phụ: rối loạn đường tiêu hóa như đầy bụng,
buồn nôn, chảy máu dạ dày ruột (để tránh các tai biến
này, phải cho uống thuốc lúc no).
- Mẩn ngứa ngoài da, mề đay, cơn hen, chóng mặt,
buồn nôn, ra nhiều mồ hôi.
Ghi chú: thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai,
nhất là 3 tháng cuối vì có thế kéo dài thòi gian thai
nghén và lúc chuyển dạ đẻ dễ bị băng huyết nhiều hơn.
- Nếu dùng đồng thời với các dẫn chất cumarin, cần
lưu ý là tác dụng chông đông máu của các thuốc
này được tăng lên.
2. Các dân chất giảm đau nhóm pyrazolon
P henazon (Phenazonum)
Tên khác: analgesine, antipyrine, azophenum,
fenazona, pyrazoline
Chỉ định: đau đầu, đau dây thần kinh, đau khớp,
cảm sốt, cúm. Cầm máu trong chảy máu cam, chảy máu
chân răng.
450

