Page 136 - Nữ Tướng Thời Trưng Vương
P. 136

nữ iưóìiạ thòi Cnniậ Vvơnậ

               Các em bé níu lấy áo ông già kể chuyện, nằn nèo:
          “Có  phải  Nguyệt  Điện  không  chết  không  hở  ông?

          Đúng thế đấy, Nguyệt Điện còn sống cơ, ông ạ!”h




          1. Nguyệt Điện Đàm Ngọc Nga là người con gái bất khuẩt của sông
          Đà đã cùng với nhân dân khởi nghĩa ở hữu ngạn sông vùng huyện
         Thanh  Thủy và  một  phấn  Thanh  Sơn  (thuộc  tinh  Vĩnh  Phú)  mà
          nơi căn cứ là các xã Tu Vũ, Yến Mao (Thanh Thủy) và Yên Sơn, Yên
          Lương (Thanh Sơn). Các hang động nói trong chuyện kể trên nay là
          Hang Pheo ở Yên Sơn chứa được hàng trăm người và các hang Tôm,
          hang Cá, hang Lợn, hang Gà, hang Trâu... ở xá Yên Lương.
          Nơi Nguyệt Điện xây dựng đổn trại ở đẩu sông Chảy theo lệnh Hai
          Bà Trưng thuộc xă Tây Cốc và xă Ngọc Quan,  huyện  Đoan  Hùng
          (Vĩnh Phú) và xâ Yên Ky, huyện  Hạ Hòa (Vĩnh Phú), ở những nơi
          này còn díu vết đổn trại bằng đá tương truyén của Nguyệt Điện xây
          dựng, ở  Tây Cốc có mổ Nguyệt Điện thuộc xóm Ca Đinh đắp bằng
          đá. ở  nơi đổn trại này hiện còn dấu tích của những giếng đá mà theo
          truyến thuyết là của quân bà Nguyệt Điện đào để lấy nước ăn. Trên
          sườn  núi Đẫu  thuộc Ca Đinh  (Tây Cốc) giáp Ngọc Quan  bây giờ
          còn một nển đất và các tảng đá kê,  tục truyển là vọng gác của khu
          đổn trại. Đình làng Cả Đinh được xây dựng ngay trên mảnh đất mà
          các cụ truyển rằng đó là nơi Nguyệt Điện đặt trung dinh.
          Thẩn  tích cho biết vua Trưng phong Đàm Ngọc Nga là:  “Nguyệt
          Điện Tế thế công chúa”,  vậy Nguyệt  Điện  là tước hiệu  của Đàm
          Ngọc Nga.
          Thời  Trẩn  Nhân  Tôn,  Nguyệt  Điện  được  phong  “Nguyệt  Điện
          Tiên Nga công chúa,  Huệ hòa gia hạnh uyển  mị  phu nhân”. Vua
          Lê Thái Tổ phong: “Nguyệt Điện Nga hoàng công chúa, Anh linh
          sắc chỉ trinh nhất từ đường phu nhân”.
          Ngày sinh: tháng hai ngày mười lăm.
          Ngày hóa: tháng năm ngày mổng năm.

                                  136
   131   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141