Page 126 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 126

pittông  và  đặc  biệt  máy  nén  amoniắc  rất  cao.  Do  phải  hạn  chế  nhiệt  độ  cuối  tẩm   nén
         nên  phải  hạn  chế  tỷ  số  nén  của  máy  nén  pittông.  Đối  với  máy  nén  pittông  thường
         Ì2   <  140"C  nên  tỷ  số  nén  đối  với  môi  chất  amoniắc  n  ^  9  còn  đối  với  R12,  R502  và
         R22  n  <  12.

              Nhiệt  độ  cuối  tầm   nén  của  máy  nén  trục  vít  ngược  lại  rất  thấp  do  phun  tràn
         dầu  trong  buồng  nén  và  dầu  đã  hấp  thụ  hầu  như  toàn  bộ  nhiệt  lượng  do  quá  trình
         nén  sinh  ra.  Chính  vì  vậy,  tỷ  số  nén  của  máy  nén  trục  vít  có  thể  đạt  rất  cao  :
         p  =  P|,/p  =  20  và  hiệu  áp  suất  giữa  khoang  đẩy  và  khoang  hút  cũng  có  thể  đạt  rất
         cao :  Ap  =  P |.  -   p  = 2 0   bar  ở   bất  kỳ  tỷ  số  nén  nào.

              Đây  là  ưu  điểm  hơn  hẳn  của  máy  nén  trục  vít  so  với  máy  nén  pittông  vì  với  tỷ
         số  áp  suất  đó,  có  thể  đạt  được  nhiệt  độ  rất  thấp  trong  buồng  lạnh  vẫn  với  chỉ  1  cấp
         nén  trong  khi  nếu  dùng  máy  nén  pittông  bắt  buộc  phải  dùng  chu  trình  2  cấp  rất  kổng
         kềnh  và  phức  tạp.

              Một  ưu  điểm  tiếp  theo  là  với  cấu  tạo  đặc  biệt  của  máy  nén  trục  vít  cđ  thể  đưa
         hơi  co'  áp  suất  trung  gian  về  hòa  trộn  để  làm  m át  trung  gian  máy  nén,  nâng  cao  hiệu
         suất  lạnh  (xem  chương  4).

              3.4.3.  Hệ  số  cấp  Ả
              Do  máy  nén  trục  vít  không  có  van  hút,  van  đẩy  nên  không  có  tổn  thất  tiết  lưu
         và  do  nhiệt  độ  cuối  tẩm   nén  rất  thấp  nên  hệ  số  cấp  Ằ  của  máy nén trục  vít cao  hơn
         hẳn  so  với  máy  nén  pittông.  Hình  3.51  giới  thiệu  biến thiên  của   hệ  số  cấp  phụ  thuộc
          tỷ  số  áp  suất  của  máy  nén  trục  vít  và  máy  nén  pittông  cỡ  lớn.  Rõ  ràng  hệ  số  cấp  của
          máy  nén  pittông  giảm  nhanh  khi  n  tăng  và  người  ta  cũng  không  sử  dụng  máy  nén
          pittông  với  tỷ  số  nén  lớn  hơn  12,  trong  khi  hệ  số  cấp  của  máy nén trục  vít có  tỷ  lệ
          giảm  nhỏ  hơn  nên  cđ  thể  sử  dụng  máy  nén  đến  tỷ  số  nén n  = 20.





















                                               â    10    1Z    1Ạ    16   '18   ZO
                                                                  71  =   /Po


                                    H ình  3.51.  Hệ  .số  cấp  của  máy  nén  trục  vít
                                   và  của  máy  nén  pittông  phụ  thuộc  vào  tỷ  số  nén
                                    1  -   máy  nén  trục  vít  ;  2  -   máy  nén  pittông.


                                                                                        16JMÁYVÀTBLẠNH.B
          1 2 2
   121   122   123   124   125   126   127   128   129   130   131