Page 337 - Lý Thường Kiệt
P. 337
BẢN ĐỒ llla: CHIẾN TRƯỜNG ĨỐNG LÝ
(Phụ đồ: Phòng tuyến Phú Lương)
Những điều cần chú ý:
I. Biên giới Tống Việt, và so sánh với biên giới ngày nay (xem bản đồ I):
a. Năm biên trại Tống thuộc Ung Châu: Hoành Sơn, Thái Bình, Vĩnh Bình, cổ
Vạn, Thiên Long.
b. Hai trại thuộc Khâm Châu: Như Tích và Để Trạo (bản đồ I).
c. Các biên địa Việt: Quảng Nguyên, Tư Lang, Môn, Quang Lang, Tô Mậu,
Vĩnh An.
II. Các đường thông lộ và các địa điểm quan trọng: ôn Nhuận, sông Ô Bì, sông
Nam Định, sông Đào Hoa, sông Đông Kênh, đò Như Nguyệt, sông Khúc Táo, ải
Quyết Lý, ải Giáp Khẩu, núi Đâu Đính, động Giáp và trang Vân Đồn.
III. Hành trình Lý Thường Kiệt đánh Tống (VII và bản đồ I):
Lưu Kỷ đánh trại Hoành Sơn, tháng 4 nhuận A. Ma 1075.
Quân Tô Mậu đánh cổ Vạn, tháng 9.
Quân Quảng Nguyên đánh Thái Bình.
Quân động Giáp đánh Vĩnh Bình.
Lý Thường Kiệt lấy Khám Châu, ngày 20 tháng 11.
Lấy Liêm Châu, ngày 23 tháng 11.
Lấy Bạch Châu.
Vây Ung Châu, ngày 10 tháng 12.
Trận Côn Lôn quan, ngày 4 tháng 1 ỉ ăm B. Th 1076.
Lấy Ung Châu, ngày 23 tháng 1.
Rút quân, tháng 2.
350