Page 332 - Lý Thường Kiệt
P. 332
BẢN ĐỒ lla; TỐNG VÀ LÂN BANG
Những điều nên chú ý:
I. Phần đất những nước bị Tống thôn tính: Bắc Hán, Chu, Hậu Đường, Nam
Hán, Hậu Thục, Ngô, Việt, Sở, Mân, Kinh Nam.
II. Những nước lân bang: Liêu, Hạ, Thổ Phồn, Giao Chi, Đại Lý.
III. Hành trình tiến quân của Quách Quỳ (xem bản đồ Ub).
IV. Hành trình tiến quân của Nùng Trí Cao (IV/3):
Theo lịch tây phương.
Trí Cao lập nước Đại Lịch, bị Lý bắt, năm 1041.
Nổi loạn chạy sang An Đức, lập nước Nam Thiên, năm 1048.
Đánh lấy trại Hoành Sơn, tháng 5 năm 1052.
Lấy Ung Châu, lập nước Đại Nam, ngày 31-5-1052.
Lấy Hoành Châu, ngày 8-6.
Lấy Quý Châu, ngày 11-6.
Lấy Củng Châu, ngày 15-6.
Lấy các châu Tầm, Đằng, Ngô, Phong ngày 16-6.
Lấy Khang Châu, ngày 17-6.
Lấy Đoan Châu, ngày 18-6.
Vây Quảng Châu, ngày 21-6.
Bỏ Quảng Châu, ngày 16-8.
Đánh Hạ Châu, ngày 1-10.
Lấy Chiêu Châu, ngày 13-10.
Lấy Tân Châu, ngày 30-10.
Chiếm lại Ung Châu, ngày 6-11.
Bị Địch Thanh bại ở phố Quy Nhân ngày 8-2-1053.
345