Page 13 - Kỹ Thuật Sửa Chữa Ô Tô
P. 13

KỸ THUẬT SỬA CHỮA  Ô TÔ cơ BẢN      11

        6.2. Tham số chất lượng
        Tham  số chất lượng  của xe ô tô chủ yếu gổm  khối  lượng  bản thân, khối
    lượng hàng chuyên chở lớn nhất, tổng khối lượng lớn nhất, hệ số sử dụng chất
    lượng chỉnh bị và phân phối áp lực ở trục.
        6.3. Chi tiêu hoạt động chủ yếu

        Chỉ  tiêu  hoạt  động  chủ  yếu  của  xe  ô  tô  bao  gồm  tính  năng  động  lực
    (như tốc độ nhanh nhất, thời gian tăng tốc, góc leo dốc lớn nhất), tính năng kinh
    tế (lượng tiêu hao nhiên liệu), tính năng phanh (khoảng cách phanh), tính năng
    vượt qua (bán kính quay nhỏ nhất, khoảng cách nhỏ nhất tới mặt đất, góc tiếp
    cận, góc thoát), tính ổn định trong điểu khiển và xả khí có hại...

        (1) Tốc độ lớn nhất: Chỉ tốc độ cao nhất (km/h) mà ô tô đạt được khi chạy
    trên đường thẳng có bề mặt tốt, nó là chỉ tiêu động  lực quan trọng của  một
    chiếc ô tô. Hiện nay, tốc độ lớn nhất của xe hơi thông thường là 150 - 200 km/h.
        (2) Thời gian tăng tốc: Chỉ thời gian tăng tốc lên tốc độ cẩn thiết, thường
    được thể hiện bằng thời gian tăng tốc từ 0 km/h đến một tốc độ bất kỳ nào đó.
    Đây cũng là chỉ tiêu động lực quan trọng của xe. Xe hơi thường dùng thời gian
    tăng tốc từ 0 -100 km/h để đánh giá, xe hơi thông thường là 10 -15 giây.
        (3) Góc leo dốc lớn nhất; Chl khả năng leo dốc lớn nhất (%) khi xe chở đẩy
    tải.Thông thường khả năng leo dốc lớn nhất là khoảng 30%; xe địa hình yêu cẩu
    cao hơn, thường khoảng 60 %.
        (4) Lượng tiêu hao nhiên liệu: Thông thường tính lượng tiêu hao nhiên liệu
    cho 100 km, tức lượng tiêu hao nhiên liệu của ô tô khi chạy đường trường  100
     km với tốc độ cao và tải trọng nhất định (xe hơi chở một nửa, xe tải chở đẩy tải),
    đơn vị là Ư100 km. Đây là chỉ tiêu đánh giá tính năng kinh tế của xe.
        (5) Bán kính xoay nhỏ nhất: Bán kính của quỹ đạo chuyển động tròn (m) của
    mặt phẳng trung tâm bánh xe ra phía ngoài khi xoay vô lăng đến vị trí giới hạn.
     Bán kính xoay nhỏ nhất càng nhỏ, khả năng cơ động của xe càng tốt. Bán kính
    quay nhỏ nhất của xe hơi thông thường gấp 2 - 2,5 lẩn so với khoảng cách trục.

        (6) Khoảng cách phanh: Chỉ khoảng cách từ khi đạp phanh tới khi xe dừng
     hẳn khi thực hiện chạy xe trên đường chạy thử nghiệm với một tốc độ quy định
     bất kỳ. Thông thường lấy khoảng cách phanh nhỏ nhất khi xe chạy ở tốc độ 30
     km/h và 50 km/h để đánh giá khả năng phanh của xe. Ví dụ khoảng cách phanh
     nhỏ nhất của ô tô khách khi chạy ở tốc độ 50 km/h không được lớn hơn 19 m.

        (7) Khoảng sáng gầm xe: Chỉ khoảng cách từ điểm thấp nhất từ khung gầm
     (trừ bánh xe) đến mặt đất khi xe chở đẩy và đứng yên.
   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18